Tdoctor
Ứng dụng Tdoctor
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
tdoctor
tdoctor

Thương hiệu: VACOPHARM

Dexamethason Vacopharm 500 viên

(SP086151)
tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor 3 Đánh giá
Liên hệ mua lẻ 0393.167.234
Liên hệ mua sỉ Gọi điện Tdoctor
49.000đ
Chọn đơn vị: Hộp

Danh mục: Thuốc kháng viêm

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách: Chai 500 viên

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Nhà sản xuất: VACOPHARM

Nước sản xuất: Việt Nam

Công dụng:

Công dụng (Chỉ định)

Dexamethason được dùng để điều trị bệnh sau:

Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, u hạt nội tạng.

Các bệnh da: Các bệnh tự miễn nghiêm trọng như da nổi bóng nước, u mạch máu nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh; phì đại của liken (lichen) phẳng; mày đay cấp tính; viêm da do bạch cầu trung tính thể nghiêm trọng.

Các bệnh tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn tiến triển, viêm gan tự miễn mạn tính thể hoạt động (kèm hoặc không kèm xơ gan), viêm gan cấp nghiêm trọng do rượu.

Các bệnh nội tiết: Viêm tuyến giáp bán cấp do bệnh De Quervain nghiêm trọng, tăng calci máu, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh khi đã điều trị bằng hydrocortison thất bại.

Các bệnh máu: Xuất huyết giảm tiểu cầu nghiêm trọng, thiếu máu tán huyết tự miễn, kết hợp với các liệu pháp hóa trị liệu khác trong điều trị u lympho ác tính, thiếu máu hồng cầu mạn tính mắc phải hoặc bẩm sinh.

Các bệnh nhiễm khuẩn: Viêm màng ngoài tim do lao và các dạng nghiêm trọng của bệnh lao có nguy cơ đe dọa tính mạng, viêm phổi do nấm Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy máu nặng.

Các bệnh ung thư: Chống nôn trong quá trình điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị, phù nề và viêm liên quan đến điều trị ung thư.

Các bệnh thận: Hội chứng thận hư kèm tổn thương ống thận, xơ hóa cầu thận, bệnh lupus thận giai đoạn III và IV, u hạt trong thận, viêm mạch kèm tổn thương thận trên lâm sàng, viêm cầu thận.

Các bệnh thần kinh: Nhược cơ, phù não do khối u, viêm đa dây thần kinh mạn tính vô căn, chứng co thắt ở trẻ em (hội chứng West)/ hội chứng Lennox – Gautaut, đa xơ cứng tái phát trong liệu pháp corticoid tĩnh mạch.

Các bệnh mắt: Viêm mống mắt nặng, viêm nội nhãn phù nề, viêm dây thần kinh thị giác.

Các bệnh tai mũi họng. Nhiễm khuẩn tai nặng, polyp mũi xoang, viêm xoang cấp hoặc mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa trong khoảng thời gian ngắn, viêm thanh quản rất cấp tỉnh (viêm thanh quản hạ thanh môn) ở trẻ em.

Các bệnh hô hấp: Hen phế quản dai dẳng, đặc biệt khi điều trị ngắn hạn với liều cao bằng đường hát bị thất bại; đợt cấp của hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tỉnh; các tổ chức u hạt phát triển; xơ hóa mô kể.

Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp và một số dạng viêm đa khớp, viêm đa khớp và bệnh Horton, đau dây thần kinh cổ - cánh tay nghiêm trọng và khó trị.

Cấy ghép và chống thải ghép: Dự phòng và điều trị thải ghép, phòng ngừa và điều trị phản ứng của vật ghép đối với cơ thể.

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Liên hệ Hotline 0393.167.234
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Dexamethason Vacopharm 500 viên

Thành phần

  • Dexamethason 0,5mg (tương đương dexamethason acetat 0,55mg)

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột sắn, polyvinyl pyrrolidon K30, natri lauryl sulfat, aerosil, magnesi stearat, talc, natri starch glycolat).

Công dụng

Công dụng (Chỉ định)

Dexamethason được dùng để điều trị bệnh sau:

Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, u hạt nội tạng.

Các bệnh da: Các bệnh tự miễn nghiêm trọng như da nổi bóng nước, u mạch máu nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh; phì đại của liken (lichen) phẳng; mày đay cấp tính; viêm da do bạch cầu trung tính thể nghiêm trọng.

Các bệnh tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn tiến triển, viêm gan tự miễn mạn tính thể hoạt động (kèm hoặc không kèm xơ gan), viêm gan cấp nghiêm trọng do rượu.

Các bệnh nội tiết: Viêm tuyến giáp bán cấp do bệnh De Quervain nghiêm trọng, tăng calci máu, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh khi đã điều trị bằng hydrocortison thất bại.

Các bệnh máu: Xuất huyết giảm tiểu cầu nghiêm trọng, thiếu máu tán huyết tự miễn, kết hợp với các liệu pháp hóa trị liệu khác trong điều trị u lympho ác tính, thiếu máu hồng cầu mạn tính mắc phải hoặc bẩm sinh.

Các bệnh nhiễm khuẩn: Viêm màng ngoài tim do lao và các dạng nghiêm trọng của bệnh lao có nguy cơ đe dọa tính mạng, viêm phổi do nấm Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy máu nặng.

Các bệnh ung thư: Chống nôn trong quá trình điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị, phù nề và viêm liên quan đến điều trị ung thư.

Các bệnh thận: Hội chứng thận hư kèm tổn thương ống thận, xơ hóa cầu thận, bệnh lupus thận giai đoạn III và IV, u hạt trong thận, viêm mạch kèm tổn thương thận trên lâm sàng, viêm cầu thận.

Các bệnh thần kinh: Nhược cơ, phù não do khối u, viêm đa dây thần kinh mạn tính vô căn, chứng co thắt ở trẻ em (hội chứng West)/ hội chứng Lennox – Gautaut, đa xơ cứng tái phát trong liệu pháp corticoid tĩnh mạch.

Các bệnh mắt: Viêm mống mắt nặng, viêm nội nhãn phù nề, viêm dây thần kinh thị giác.

Các bệnh tai mũi họng. Nhiễm khuẩn tai nặng, polyp mũi xoang, viêm xoang cấp hoặc mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa trong khoảng thời gian ngắn, viêm thanh quản rất cấp tỉnh (viêm thanh quản hạ thanh môn) ở trẻ em.

Các bệnh hô hấp: Hen phế quản dai dẳng, đặc biệt khi điều trị ngắn hạn với liều cao bằng đường hát bị thất bại; đợt cấp của hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tỉnh; các tổ chức u hạt phát triển; xơ hóa mô kể.

Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp và một số dạng viêm đa khớp, viêm đa khớp và bệnh Horton, đau dây thần kinh cổ - cánh tay nghiêm trọng và khó trị.

Cấy ghép và chống thải ghép: Dự phòng và điều trị thải ghép, phòng ngừa và điều trị phản ứng của vật ghép đối với cơ thể.

Cách dùng

Liều dùng

Người lớn:

Liều dùng thay đổi tùy theo chẩn đoán, mức độ nghiêm trọng, tiên lượng, đáp ứng và khả năng dung nạp của mỗi bệnh nhân.

Liều tấn công: 0,05mg/kg/ngày đến 0,2mg/kg/ngày. Liều tương ứng cho người lớn khoảng 60kg là 6 đến 24 viên/ngày.

Trong trường hợp viêm nặng, có thể dùng liều từ 0,1mg/kg/ngày đến 0,2mg/kg/ngày. Liều tương ứng cho người lớn khoảng 60kg là 12 đến 24 viên/ngày.

Nếu cần thiết, có thể dùng liều cao hơn.

Liều duy trì: 0,5mg đến 1,5mg/ngày, tương đương 1 đến 3 viên/ngày.

Trẻ em:

Liều dùng phải điều chỉnh theo tình trạng bệnh và cân nặng của trẻ.

Nếu trẻ không thể nuốt được viên thuốc, có thể nghiền thuốc và trộn chung với thức ăn.

Liều tấn công: từ 0,075mg/kg/ngày đến 0,3mg/kg/ngày, tương đương 4-15 viên/ngày đối với trẻ khoảng 25kg.

Liều duy trì: 0,03mg/kg/ngày, tương đương 1-2 viên/ngày đối với trẻ khoảng 25kg.

Trong chỉ định điều trị tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh thất bại với hydrocortison, dùng liều từ 0,25 – 0,5mg vào buổi tối trước khi đi ngủ (0,5-1 viên/ngày).

Nguyên tắc chung:

Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, mức độ viêm, diện viêm rộng hẹp, vị trí viêm và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.

Thuốc có thời gian tác dụng dài (36-54 giờ) nên khi dùng liều cách nhật thì không có thời gian để phục hồi tuyến thượng thận giữa các liều.

Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc. Nếu điều trị trong thời gian ngắn hơn 10 ngày, có thể ngừng thuốc ngay.

Người bệnh cần tránh uống rượu, hạn chế cafein; không được giảm liều hoặc ngừng thuốc mà không được sự chấp thuận của bác sĩ; tránh phơi nhiễm với các bệnh sởi, thủy đậu; nếu bị phơi nhiễm cần thông báo ngay cho thầy thuốc; báo cho thầy thuốc biết nếu có đau thể cấp tính bao gồm sốt và các triệu chứng khác của nhiễm khuẩn.

Người bệnh cần thông báo với thầy thuốc biết là đang dùng liệu pháp corticosteroid trước khi có một phẫu thuật nào đó hoặc bị thương.

Trong quá trình điều trị lâu dài, liều đầu tiên phải chia thành 2 lần/ngày. Sau đó có thể dùng liều duy nhất/ngày, tốt nhất là vào buổi sáng trong khi ăn.

Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.

Cách dùng

Dùng đường uống

Về tác dụng kháng viêm: 5mg prednisolon tương đương 0,75mg dexamethason.

Liều dùng sau đây được tính theo dạng dexamethason base.

Quá liều

Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với dexamethason hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Nhiễm virus (viêm gan virus, herpes; thủy đậu, zona).

Bất cứ tình trạng nhiễm khuẩn nào, trừ một số trường hợp có chỉ định của bác sĩ.

Bệnh tâm thần không kiểm soát được bằng điều trị.

Đang dùng vắc xin sống.

Lưu ý

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

Gửi đánh giá

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...