Tdoctor
Ứng dụng Tdoctor
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
tdoctor
tdoctor

Thương hiệu: Merap

Efodyl 250mg điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)

(SP901497)
tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor 3 Đánh giá
Liên hệ mua lẻ 0393.167.234
Liên hệ mua sỉ Gọi điện Tdoctor
65.000đ
Chọn đơn vị: Hộp

Danh mục: Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế: Viên

Quy cách: 20 viên

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Nước sản xuất: Việt Nam

Công dụng:

Cefuroxim được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn dưới đây ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi:

Viêm amidan và viêm họng: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm amidan và viêm họng nhẹ đến vừa gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm xoang cấp tính nhẹ đến vừa gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae (các chủng không sinh beta-lactamase).

Hiệu quả của cefuroxim trong điều trị viêm xoang cấp tính gây bởi các chủng sinh beta-lactamase của Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae chưa được thiết lập.

Viêm tai giữa cấp tính: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Cefuroxim được chỉ định điều trị đợt cấp nhẹ đến vừa của viêm phế quản mạn tính gây bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae (các chủng không sinh beta-lactamase) hoặc Haemophilus parainfluenzae (các chủng không sinh beta-lactamase).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumonia.

Bệnh lậu không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị bệnh lậu không biến chứng ở niệu đạo, nội cổ tử cung gây ra bởi các chủng nhạy cảm sinh penicillinase hoặc không sinh penicillinase của Neisseria gonorrhoeae, điều trị bệnh lậu không biến chứng ở trực tràng gây bởi các chủng nhạy cảm không sinh penicillinase của Neisseria gonorrhoeae

Bệnh Lyme giai đoạn sớm (ban đỏ di chuyển): Cefuroxim được chỉ định điều trị bệnh Lyme giai đoạn sớm gây bởi các chủng nhạy cảm của Borrelia burgdorferi.

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Liên hệ Hotline 0393.167.234
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Efodyl 250mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Sản phẩm được sản xuất bởi MERAP Group, đạt tiêu chuẩn EU-GMP, đảm bảo chất lượng và độ an toàn khi sử dụng.

Thành phần

Mỗi viên nén Efodyl 250 chứa:

Dược chất: 250mg cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil).

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, silicon dioxid, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, coprovidon, magnesium stearat, opadry (hypromellose, titan dioxid, ethyl cellulose, triacetin).

Công dụng

Cefuroxim được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn dưới đây ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi:

Viêm amidan và viêm họng: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm amidan và viêm họng nhẹ đến vừa gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm xoang cấp tính nhẹ đến vừa gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae (các chủng không sinh beta-lactamase).

Hiệu quả của cefuroxim trong điều trị viêm xoang cấp tính gây bởi các chủng sinh beta-lactamase của Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae chưa được thiết lập.

Viêm tai giữa cấp tính: Cefuroxim được chỉ định điều trị viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Cefuroxim được chỉ định điều trị đợt cấp nhẹ đến vừa của viêm phế quản mạn tính gây bởi các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae (các chủng không sinh beta-lactamase) hoặc Haemophilus parainfluenzae (các chủng không sinh beta-lactamase).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumonia.

Bệnh lậu không biến chứng: Cefuroxim được chỉ định điều trị bệnh lậu không biến chứng ở niệu đạo, nội cổ tử cung gây ra bởi các chủng nhạy cảm sinh penicillinase hoặc không sinh penicillinase của Neisseria gonorrhoeae, điều trị bệnh lậu không biến chứng ở trực tràng gây bởi các chủng nhạy cảm không sinh penicillinase của Neisseria gonorrhoeae

Bệnh Lyme giai đoạn sớm (ban đỏ di chuyển): Cefuroxim được chỉ định điều trị bệnh Lyme giai đoạn sớm gây bởi các chủng nhạy cảm của Borrelia burgdorferi.

Cách dùng

Liều dùng và thời gian điều trị: Một đợt điều trị thông thường là 7 ngày (có thể từ 5 đến 10 ngày).

Người lớn và trẻ em (≥ 40kg):

Loại nhiễm khuẩn

Liều dùng

Viêm amidan, viêm họng, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn

250mg x 2 lần/ngày

Viêm tai giữa cấp tính

500mg x 2 lần/ngày

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính

500mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng

250mg x 2 lần/ngày

Bệnh lậu không biến chứng

Liều duy nhất 1000mg

Bệnh Lyme giai đoạn sớm

500mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày(có thể từ 10 đến 21 ngày)

Trẻ em ( ≥ 40kg)

Bảng 2. Liều dùng viên nén Efodyl ở trẻ em (≤ 40 kg)

Loại nhiễm khuẩn

Liều dùng

Viêm amidan, viêm họng, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn

10mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 125mg x 2 lần/ngày

Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc các nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn

15mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

15mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến

chứng

15mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày

Bệnh Lyme giai đoạn sớm

15mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (có thể từ 10 đến 21 ngày)

Không có kinh nghiệm sử dụng cefuroxim ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi

Với đối tượng trẻ em không nuốt được cả viên thuốc, nên sử dụng dạng cốm pha hỗn dịch Efodyl. Viên nén cefuroxim axetil và cốm pha hỗn dịch uống cefuroxim axetil không tương đương sinh học, do đó không thể thay thế được trên cơ sở mg/mg.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: An toàn và hiệu quả của cefuroxim trên bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập. Với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, cần điều chỉnh tăng khoảng thời gian giữa các liều do cefuroxim được thải trừ chính bởi thận. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu.

Bảng 3. Liều dùng viên nén Efodyl ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận

Đô thanh thải creatinin

T1/2 (giờ)

Liều khuyến cáo

≥ 30 ml/phút/1,73 m2

1,4-2,4

Không cần điều chỉnh liều (xem liểu chuẩn tại Bảng 1 và Bảng 2)

10-29 ml/phút/1,73 m2

4,6

Một liều chuẩn (xem Bảng 1 và Bảng 2) mỗi 24 giờ

< 10 ml/phút/1,73 m2 (không thẩm phân máu)

16,8

Một liều chuẩn (xem Bảng 1 và Bảng 2) mỗi 48 giờ

Thẩm phân máu

2-4

Nên dùng thêm một liều chuẩn (xem Bảng 1 và Bảng 2) vào cuối mỗi lần thẩm phân máu

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Chưa có dữ liệu trên bệnh nhân suy gan. Do cefuroxim thải trừ chính bởi thận, suy giảm chức năng gan dự kiến không ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxim.

Cách dùng: Sử dụng đường uống. Nên sử dụng sau bữa ăn để thuốc được hấp thu tốt nhất. Do viên nén Efodyl khi vỡ ra có vị đắng, không nên bẻ, nghiền hoặc nhai. Với đối tượng trẻ em không nuốt được cả viên, nên sử dụng dạng cốm pha hỗn dịch Efodyl.

Lưu ý

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

Gửi đánh giá

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

× Zoomed Image

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...