Thương hiệu: Pfizer
Medrol 16mg Methylprednisolone hộp 30 viên nén Pfizer





Danh mục: Thuốc kháng viêm
Dạng bào chế: Viên
Quy cách: 30 viên
Xuất xứ thương hiệu: Italy
Nhà sản xuất: Pfizer Pharmaceutical
Nước sản xuất: Italy
Công dụng:
Rối loạn nội tiết:
Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralo-corticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).
Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
Calci máu cao phối hợp ung thư.
Những rối loạn không phải do nội tiết:
Rối loạn do thấp khớp: Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:
Viêm khớp do vẩy nến.
Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp).
Viêm cột sống dính khớp.
Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp.
Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu.
Viêm khớp cấp tính do gút.
Viêm xương khớp sau chấn thương.
Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp.
Viêm mỏm lồi cầu xương.
Bệnh hệ thống tạo keo: Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:
Lupus ban đỏ toàn thân.
Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ).
Thấp tim cấp.
Đau cơ dạng thấp.
Viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
Bệnh thuộc về da:
Viêm da tróc vẩy.
U sùi dạng nấm.
Vẩy nến thể nặng.
Viêm da tiết bã nhờn thể nặng.
Pemphigus.
Viêm da bọng nước dạng Herpes.
Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson).
Bệnh dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:
Các phản ứng quá mẫn với thuốc.
Viêm da do tiếp xúc.
Viêm da dị ứng do di truyền.
Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
Bệnh huyết thanh.
Hen phế quản.
Bệnh về mắt: Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:
Viêm loét kết mạc do dị ứng.
Viêm kết mạc dị ứng.
Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster.
Viêm giác mạc.
Viêm tiền phòng.
Viêm màng mạch - võng mạc.
Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch.
Viêm thần kinh thị giác.
Viêm mắt đồng cảm.
Viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi.
Bệnh ở đường hô hấp:
Bệnh sarcoid có triệu chứng.
Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác.
Chứng nhiễm độc berylli.
Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
Viêm phổi hít.
Rối loạn về huyết học:
Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.
Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).
Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).
Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).
Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong:
Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.
Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
Tình trạng phù: Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
Bệnh về đường tiêu hóa: Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:
Viêm loét đại tràng.
Viêm đoạn ruột non.
Hệ thần kinh:
Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
Các trường hợp phù kết hợp với u não.
Cấy ghép nội tạng.
Các chỉ định khác:
Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Miễn phí 100%
đổi hàng
-
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Nội dung chính

Mô tả sản phẩm
- Mặc định
- Lớn hơn
Medrol 16mg là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Methylprednisolone, một corticosteroid có tác dụng chống viêm mạnh mẽ. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiều bệnh lý như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm loét đại tràng, các bệnh dị ứng nặng và rối loạn nội tiết như thiểu năng tuyến thượng thận. Với dạng viên nén tiện lợi, Medrol giúp kiểm soát nhanh các phản ứng viêm và miễn dịch quá mức trong cơ thể. Sản phẩm được sản xuất tại Ý bởi Pfizer – một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, đảm bảo chất lượng và độ an toàn cao trong điều trị dài hạn
Thành phần
- Methylprednisolon - 16 mg
Công dụng
Rối loạn nội tiết:
Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralo-corticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).
Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
Calci máu cao phối hợp ung thư.
Những rối loạn không phải do nội tiết:
Rối loạn do thấp khớp: Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:
Viêm khớp do vẩy nến.
Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp).
Viêm cột sống dính khớp.
Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp.
Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu.
Viêm khớp cấp tính do gút.
Viêm xương khớp sau chấn thương.
Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp.
Viêm mỏm lồi cầu xương.
Bệnh hệ thống tạo keo: Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:
Lupus ban đỏ toàn thân.
Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ).
Thấp tim cấp.
Đau cơ dạng thấp.
Viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
Bệnh thuộc về da:
Viêm da tróc vẩy.
U sùi dạng nấm.
Vẩy nến thể nặng.
Viêm da tiết bã nhờn thể nặng.
Pemphigus.
Viêm da bọng nước dạng Herpes.
Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson).
Bệnh dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:
Các phản ứng quá mẫn với thuốc.
Viêm da do tiếp xúc.
Viêm da dị ứng do di truyền.
Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
Bệnh huyết thanh.
Hen phế quản.
Bệnh về mắt: Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:
Viêm loét kết mạc do dị ứng.
Viêm kết mạc dị ứng.
Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster.
Viêm giác mạc.
Viêm tiền phòng.
Viêm màng mạch - võng mạc.
Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch.
Viêm thần kinh thị giác.
Viêm mắt đồng cảm.
Viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi.
Bệnh ở đường hô hấp:
Bệnh sarcoid có triệu chứng.
Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác.
Chứng nhiễm độc berylli.
Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
Viêm phổi hít.
Rối loạn về huyết học:
Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.
Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).
Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).
Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).
Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong:
Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.
Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
Tình trạng phù: Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
Bệnh về đường tiêu hóa: Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:
Viêm loét đại tràng.
Viêm đoạn ruột non.
Hệ thần kinh:
Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
Các trường hợp phù kết hợp với u não.
Cấy ghép nội tạng.
Các chỉ định khác:
Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Cách dùng
Liều khởi đầu của viên nén methylprednisolon có thể thay đổi từ 4mg đến 48mg methyl-prednisolon/ngày, tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Nếu bệnh ít nghiêm trọng, các liều thấp hơn thường là đủ, trong khi ở một số bệnh nhân có thể cần dùng liều khởi đầu cao hơn. Các bệnh cần dùng liều cao bao gồm đa xơ cứng (200mg/ngày), phù não (200 – 1000mg/ngày) và ghép cơ quan (tới 7mg/kg/ngày). Nếu sau một thời gian thích đáng mà chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ, thì phải ngưng thuốc và chuyển sang liệu pháp điều trị thích hợp hơn cho bệnh nhân. Nếu sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngừng dần dần tuần tự, không được ngừng đột ngột. Sau khi thấy có đáp ứng thuận lợi, cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu với từng nấc nhỏ, với các khoảng cách thời gian thích hợp cho tới liều thấp nhất mà vẫn đạt giữ vững được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần luôn nhớ là cần theo dõi liên tục về sử dụng liều. Những trường hợp cần điều chỉnh liều là các thay đổi về tình trạng lâm sàng thứ phát sau khi thuyên giảm hoặc các đợt kịch phát của quá trình bệnh, đáp ứng với thuốc của từng cá thể bệnh nhân và ảnh hưởng của các trạng thái stress không có liên quan trực tiếp tới bệnh đang điều trị. Trong tình huống sau cùng, có thể cần tăng liều methylprednisolon trong một thời gian phù hợp với điều kiện của bệnh nhân.
Cần nhấn mạnh là yêu cầu về liều có thể thay đổi và cần phải theo từng cá thể, dựa vào bệnh cần điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
ADT (điều trị xen kẽ):
Điều trị xen kẽ là chế độ liều corticosteroid trong đó dùng liều corticosteroid gấp đôi thường dùng hàng ngày vào buổi sáng cách nhật. Mục đích của cách điều trị này là giúp cho bệnh nhân dùng liều dược lý dài ngày mà có tác dụng có lợi của corticoid trong khi hạn chế đến mức tối thiểu các tác dụng không mong muốn, bao gồm ngăn chặn trục tuyến yên - thượng thận, trạng thái giả Cushing, triệu chứng cai corticoid và ức chế sự lớn của trẻ em.
- Quá liều
Không có triệu chứng lâm sàng với trường hợp quá liều corticosteroid cấp tính. Hiếm có các báo cáo về ngộ độc cấp hay tử vong do quá liều corticosteroid. Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách methylprednisolon.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C
-
SP CHÍNH HÃNG
Đa dạng và chuyên sâu
-
ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY
kể từ ngày mua hàng
-
CAM KẾT 100%
chất lượng sản phẩm
-
MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN
theo chính sách giao hàng

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

-
Duy Nguyễn Nhất
Rất tuyệt vời, đặc biệt trong mùa dịch đi lại khó khăn. Chúc tdoctor ngày càng phát triển và mở rộng phạm vi ra nhiều tỉnh hơn, nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Quốc Bình Vũ
Ứng dụng rất hay. Giúp mọi người hạn chế bệnh gì cũng phải đến bệnh viện khám. Đỡ mất thời gian, công sức và tiền bạc vì nhiều khi vô gặp bs cũng chỉ cần hỏi vài câu và cho SP.
-
Nguyễn Ngọc Minh
Em bị ung thư thấy bác sĩ tuyến trung ương trong hệ thống tdoctor, bác sĩ bên tdoctor rất nhiệt tình, rất tiện cho trường hợp mua sản phẩm dược và thực phẩm chức uy tín online.
Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?
* Giúp kích hoạt cơ chế sản sinh Hormone sinh dục nam nội sinh một cách tự nhiên.
* Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý, phục hồi khả năng sinh lý nam giới.
* Hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương, xuất tinh sớm, di tinh, mộng tinh… làm chậm quá trình mãn dục nam.
* Giúp tăng cường lưu thông máu, tăng cường ham muốn, khắc phục tình trạng rối loạn cương dương ở nam giới.
Trung bình
0/5Bạn đã dùng sản phẩm này
Gửi đánh giáĐánh giá sản phẩm
Bình luận sản phẩm
Trả lời