Thương hiệu: Sopharma (Bulgaria)
Nivalin Tablets 5mg trị sa sút trí tuệ
Danh mục: Thuốc về thần kinh
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 20 viên
Nhà sản xuất: Sopharma AD
Công dụng: - Nivalin được dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer - Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thần kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh) - Dùng trong điều trị liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống) - Nivalin điều trị tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ - Ngoài ra còn được dùng điều trị các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Miễn phí 100%
đổi hàng
-
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Nội dung chính
Mô tả sản phẩm
- Mặc định
- Lớn hơn
Thành phần
Mỗi viên chứa:
Galantamin hydrobromid 5 mg
Tá dược: Lactose monohydrate, wheat starch, talc, magnesium stearate, cellulose microcrystalline/ type 101, calcium hydrogen phosphate dihydrate
Công dụng (Chỉ định)
- Nivalin được dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer
- Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thần kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh)
- Dùng trong điều trị liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống)
- Nivalin điều trị tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ
- Ngoài ra còn được dùng điều trị các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.
Cách dùng - Liều dùng
- Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thần kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh).
Người lớn: Liều 10-40mg, chia làm 2-4 lần
- Liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống)
Người lớn: Liều 10-40mg, chia làm 2-4 lần
- Tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ:
Người lớn: Liều 10-40mg, chia làm 2-4 lần
- Các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ:
Người lớn: Liều 10-40mg, chia làm 2-4 lần
- Bệnh Alzheimer:
Người lớn: Liều hàng ngày 5mg/lần x 2 lần/ngày, tốt nhất là vào các bữa ăn sáng và tối. Duy trì trong 4 tuần, sau đó liều có thể tăng lên 10mg/lần x 2 lần/ngày. Liều tăng tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Tăng liều chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
Đối với người suy gan mức độ trung bình: 15mg/ngày. Không dùng cho người suy gan nặng
Đối với bệnh nhân suy thận: Không nên dùng vượt quá 15mg/ngày. Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng
Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị thay đổi trong phạm vi rộng từ vài tuần tới vài năm tùy thuộc vào tình trạng bệnh và sự dung nạp của bệnh nhân. Trong trường hợp có tác dụng phụ xuất hiện nên giảm liều hoặc ngừng điều trị với Nivalin trong 2-3 ngày và sau đó bắt đầu lại với liều thấp hơn. Nếu ngừng điều trị Nivalin trong thời gian dài, khi bắt đầu điều trị lại nên bắt đầu từ liều thấp nhất sau đó tăng dần để đạt liều duy trì tối ưu.
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đã dừng điều trị với Nivalin trong thời gian dài.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
Suy gan nặng
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9ml/phút)
Không dùng cho trẻ em vì chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cũng như các thuốc kích thích hệ cholinergic khác, cần sử dụng thận trọng galantamin trên các đối tượng sau:
Trên hệ tim mạch: Thuốc gây chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất nên cần đặc biệt thận trọng đối với người có loạn nhịp trên thất và người đang dùng các thuốc làm chậm nhịp tim. Tác dụng không mong muốn trên tim mạch cần thận trọng với bất kỳ đối tượng nào.
Trên hệ tiêu hóa: Thuốc làm tăng tiết dịch vị, cần sử dụng thận trọng trên các đối tượng có nguy cơ cao như người có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, người đang dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
Trên hệ tiết niệu: Do tác động trên hệ cholinergic nên thuốc có thể gây bí tiểu tiện.
Trên hệ thần kinh: Thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ co giật, động kinh thứ phát do kích thích hệ cholinergic.
Trên hệ hô hấp: Thuốc gây tác động trên hệ cholinergic nên phải thận trọng đối với người có tiền sử bệnh hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Thận trọng khi dùng galantamin cho người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình.
Cần thận trọng khi gây mê dùng thuốc succinylcholin và các thuốc chẹn thần kinh cơ khác ở người đang dùng galantamin vì thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc gây giãn cơ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR>1/100
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000
Tim mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, blốc nhĩ thất, hồi hộp, rung nhĩ, khoảng QT kéo dài, blốc nhánh, nhịp nhĩ nhanh, ngất.
Tiêu hóa: Khó tiêu, viêm dạ dày - ruột, chảy máu tiêu hóa, khó nuốt, tăng tiết nước bọt, nấc.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần.
Tiết niệu: Tiểu tiện không kiềm chế được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiểu đêm, đái máu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu tiện, sỏi thận.
Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm.
Khác: Thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viêm mũi.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
Thủng thực quản.
Tương tác với các thuốc khác
Khi gây mê: galantamin hiệp đồng tác dụng với các thuốc giãn cơ kiểu succinylcholin dùng trong phẫu thuật.
Thuốc kháng cholinergic: Đối kháng với tác dụng của galantamin.
Thuốc kích thích cholinergic (chất chủ vận cholinergic hoặc chất ức chế cholinergic): Hiệp đồng tác dụng khi dùng đồng thời.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Galantamin gây tăng tiết dịch đường tiêu hóa của NSAIDs, tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
Các thuốc làm chậm nhịp tim như digoxin và các chất ức chế beta: Có khả năng xảy ra tương tác với galantamin.
Tương tác dược động học:
Các thuốc cảm ứng hoặc ức chế cytochrom P450 có thể làm thay đổi chuyển hóa galantamin, gây tương tác dược động học.
Cimetindin, paroxetin: Làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian của galantamin.
Amitriptylin, fluoxetin, fluvoxamin, quinidin: Làm giảm thanh thải galantamin.
Quá liều
Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, co thắt bụng, tiêu chảy, giảm huyết áp, chậm nhịp tim, khó thở, tiết nước bọt nhiều, chảy nước mắt, trong trường hợp nặng, co giật và hôn mê, có thể xuất hiện.
Giải độc đặc hiệu bằng thuốc kháng cholinergic như dùng atropin tiêm tĩnh mạch bắt đầu từ 0,5 đến 1,0mg, cho đến khi có đáp ứng. Đồng thời sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ ngộ độc chung. Chưa biết galantamin cùng các chất chuyển hóa có bị loại bỏ bằng thẩm phân không (thẩm phân màng bụng, thận nhân tạo)
Lái xe và vận hành máy móc
Nivalin có thể gây chóng mặt và buồn ngủ vì vậy thận trọng dùng cho người vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu trên người mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy galantamin làm chậm quá trình phát triển của bào thai và động vật mới sinh, cần thận trọng khi dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định được galantamin có qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc khi dùng galantamin không nên cho con bú mẹ.
Thành phần
Galantamin hydrobromid 5 mg, Tá dược: Lactose monohydrate, wheat starch, talc, magnesium stearate, cellulose microcrystalline/ type 101, calcium hydrogen phosphate dihydrate
Công dụng
- Nivalin được dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer - Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thần kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh) - Dùng trong điều trị liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống) - Nivalin điều trị tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ - Ngoài ra còn được dùng điều trị các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.
Cách dùng
- Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thần kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh). Người lớn: Liều 10-40mg, chia làm 2-4 lần - Liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống) Người lớn: Liều 10-40mg, chia làm 2-4 lần - Tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ: Người lớn: Liều 10-40mg, chia làm 2-4 lần - Các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ: Người lớn: Liều 10-40mg, chia làm 2-4 lần - Bệnh Alzheimer: Người lớn: Liều hàng ngày 5mg/lần x 2 lần/ngày, tốt nhất là vào các bữa ăn sáng và tối. Duy trì trong 4 tuần, sau đó liều có thể tăng lên 10mg/lần x 2 lần/ngày. Liều tăng tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Tăng liều chỉ khi có chỉ định của bác sĩ. Đối với người suy gan mức độ trung bình: 15mg/ngày. Không dùng cho người suy gan nặng Đối với bệnh nhân suy thận: Không nên dùng vượt quá 15mg/ngày. Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng Thời gian điều trị: Thời gian điều trị thay đổi trong phạm vi rộng từ vài tuần tới vài năm tùy thuộc vào tình trạng bệnh và sự dung nạp của bệnh nhân. Trong trường hợp có tác dụng phụ xuất hiện nên giảm liều hoặc ngừng điều trị với Nivalin trong 2-3 ngày và sau đó bắt đầu lại với liều thấp hơn. Nếu ngừng điều trị Nivalin trong thời gian dài, khi bắt đầu điều trị lại nên bắt đầu từ liều thấp nhất sau đó tăng dần để đạt liều duy trì tối ưu. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đã dừng điều trị với Nivalin trong thời gian dài. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Suy gan nặng Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9ml/phút) Không dùng cho trẻ em vì chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
-
Thuốc Stilux-60 Traphaco dùng lo âu, căng thẳng, mất ngủ (10 vỉ x 10 viên)
-
Thuốc Premilin 75mg Hasan điều trị động kinh cục bộ (3 vỉ x 10 viên)
-
Thuốc Tanganil 500mg Pierre Fabre điều trị chóng mặt ( 3 vỉ x 10 viên)
-
Thuốc Cerebrolysin 10ml Everpharma điều trị rối loạn trí nhớ (H/5o/10ml)
-
SP CHÍNH HÃNG
Đa dạng và chuyên sâu
-
ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY
kể từ ngày mua hàng
-
CAM KẾT 100%
chất lượng sản phẩm
-
MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN
theo chính sách giao hàng
xem các nhà thuốc trên toàn quốc
-
Duy Nguyễn Nhất
Rất tuyệt vời, đặc biệt trong mùa dịch đi lại khó khăn. Chúc tdoctor ngày càng phát triển và mở rộng phạm vi ra nhiều tỉnh hơn, nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Quốc Bình Vũ
Ứng dụng rất hay. Giúp mọi người hạn chế bệnh gì cũng phải đến bệnh viện khám. Đỡ mất thời gian, công sức và tiền bạc vì nhiều khi vô gặp bs cũng chỉ cần hỏi vài câu và cho SP.
-
Nguyễn Ngọc Minh
Em bị ung thư thấy bác sĩ tuyến trung ương trong hệ thống tdoctor, bác sĩ bên tdoctor rất nhiệt tình, rất tiện cho trường hợp mua sản phẩm dược và thực phẩm chức uy tín online.
Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?
* Giúp kích hoạt cơ chế sản sinh Hormone sinh dục nam nội sinh một cách tự nhiên.
* Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý, phục hồi khả năng sinh lý nam giới.
* Hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương, xuất tinh sớm, di tinh, mộng tinh… làm chậm quá trình mãn dục nam.
* Giúp tăng cường lưu thông máu, tăng cường ham muốn, khắc phục tình trạng rối loạn cương dương ở nam giới.
Sản phẩm tốt
Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình
Tốt!
Trả lời
Trung bình
0/5Bạn đã dùng sản phẩm này
Gửi đánh giáĐánh giá sản phẩm