Tdoctor
Ứng dụng Tdoctor
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
tdoctor

Thương hiệu: Eli Lilly and Company

Thuốc ALIMTA 500mg điều trị ung thư

(SP010032)
3 Đánh giá
Liên hệ mua lẻ 0345.488.247
Liên hệ mua sỉ Gọi điện Tdoctor
1.800.000đ
Chọn đơn vị: Hộp

Danh mục: Thuốc ung thư

Dạng bào chế: Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền

Quy cách: Lọ thủy tinh loại I với nút cao su chứa 500mg pemetrexed

Nhà sản xuất: Eli Lilly and Company

Công dụng:

Thuốc Alimta 500mg được sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân mắc u trung biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Sử dụng kết hợp Alimta và Cisplatin được chỉ định điều trị bước một trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn và bệnh nhân ung thư biểu mô u trung màng phổi ác tính không thể cắt bỏ chưa hóa trị liệu.

Chỉ định Alimta 500mg duy trì ở những người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ, không phải tế bào vảy hoặc các trường hợp ung thư phổi tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà bệnh không tiến triển ngay sau 4 chu kỳ hóa trị liệu đầu tay dựa trên platinum.

Sử dụng đơn độc Alimta 500mg là chỉ định bước hai đối với người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không phải loại chủ yếu là tế bào hình vảy theo mô học.

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Xem shop
Liên hệ Hotline 0345.488.247
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Thuốc ALIMTA 500mg được biết đến với tác dụng điều trị trong các trường hợp mắc ung thư biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ bột đông khô pha Dung dịch tiêm truyền Alimta 500mg chứa 500 mg Pemetrexed dạng natri pemetrexed và các tá dược vừa đủ. 

Công dụng

Thuốc Alimta 500mg được sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân mắc u trung biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Sử dụng kết hợp Alimta và Cisplatin được chỉ định điều trị bước một trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn và bệnh nhân ung thư biểu mô u trung màng phổi ác tính không thể cắt bỏ chưa hóa trị liệu.

Chỉ định Alimta 500mg duy trì ở những người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ, không phải tế bào vảy hoặc các trường hợp ung thư phổi tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà bệnh không tiến triển ngay sau 4 chu kỳ hóa trị liệu đầu tay dựa trên platinum.

Sử dụng đơn độc Alimta 500mg là chỉ định bước hai đối với người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không phải loại chủ yếu là tế bào hình vảy theo mô học.

Cách dùng

Liều dùng

Không được tự ý dùng thuốc tiêm truyền Alimta 500mg khi không có sự giám sát từ các bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng hóa trị liệu chống ung thư.

Trường hợp sử dụng phối hộp Alimta 500mg cũng Cisplatin: Liều Alimta 500mg/m2 Diện tích bề mặt cơ thể. Ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày, truyền tĩnh mạch Alimta 500mg trong 10 phút. Liều của cisplatin theo khuyến cáo là 75mg/m2 BSA, truyền trong 2 giờ, sau khoảng 30 phút tiêm truyền xong Alimta ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Lưu ý trong trường hợp này, bệnh nhân cần được áp dụng các liệu pháp chống nôn và bù nước trước và/ hoặc sau khi tiêm truyền cisplatin.

Trường hợp đơn trị liệu Alimta 500mg: Liều khuyến cáo là 500 mg/m2 BSA, truyền tĩnh mạch 10 phút ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày

Lưu ý trước khi sử dụng Alimta:

Để phòng ngừa và giảm các tác dụng phụ trên da, cần cho người bệnh sử dụng 1 loại corticoid 1 ngày trước và ngay sau khi dùng Alimta 500mg. Liều corticoid tương đương với Dexamethason 4mg 2 lần/ngày.

Cần bổ sung vitamin khi điều trị bằng Alimta 500mg để giảm độc tính của thuốc. Người bệnh phải uống Acid Folic hoặc các sản phẩm chứa vitamin tổng hợp có chứa acid folic (350 đến 1,000 mcg) hàng ngày. Uống ít nhất 5 liều acid folic trong 7 ngày trước liều đầu tiên của Alimta 500mg, sau đó tiếp tục trong cả quá trình điều trị và 21 ngày sau khi dùng liều Alimta cuối cùng.

Phải tiêm bắp Vitamin B12 (1000 μg) vào tuần trước khi sử dụng liều Alimta đầu tiên và trong mỗi 3 chu kỳ tiếp. Những lần tiếp theo có thể dùng cùng ngày với Alimta 500mg.

Theo dõi

Đảm bảo các bệnh nhân được theo dõi công thức máu: công thức bạch cầu và số lượng tiểu cầu.Trước các đợt hóa trị liệu, cần kiểm tra chức năng thận và gan. Tiêu chuẩn cần đạt trước mỗi chu kỳ hóa trị liệu: số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000/mm3. Creatinine ≥ 45 ml/phút. Bilirubin toàn phần ≤ 1,5 lần giới hạn trên bình thường. Phosphate kiềm, AST, ALAT ≤ 5 lần giới hạn trên bình thường.

Điều chỉnh liều

Khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo cần có sự điều chỉnh dựa và kết quả xét nghiệm kiểm tra công thức máu hoặc độc tính tối đa trên các cơ quan khác từ chu kỳ điều trị trước đó. Có thể trì hoãn việc điều trị trong trường hợp bệnh nhân cần có đủ thời gian hồi phục. Sau khi phục hồi, điều chỉnh liều theo hướng dẫn sau:

ANC < 500 / mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 50.000/mm3 :Sử dụng 75% liều trước đó

Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000/mm3 bất kể ANC: Sử dụng 75% liều trước đó

Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000 / mm3, có xuất huyết (mức độ ≥ CTC-2) bất kể ANC: Sử dụng 50% liều trước đó

Trường hợp bệnh nhân có các độc tính khác ≥ mức độ 3 (không kể đọc tính trên thần kinh), lưu ý phải ngừng sử dụng Alimta cho tới khi các độc tính thuyên giảm. Điều chỉnh liều như sau:

Bất kỳ độc tính độ 3 hoặc 4, trừ viêm niêm mạc: Liều Pemetrexed (cả đơn trị và phối hợp) 75% liều trước đó +/- Liều cisplatin (mg/m2) 75% liều trước đó

Tiêu chảy nhập viện hoặc tiêu chảy độ 3 hoặc 4: Liều Pemetrexed (cả đơn trị và phối hợp) 75% liều trước đó +/- Liều cisplatin (mg/m2) 75% liều trước đó

Viêm niêm mạc độ 3 hoặc 4: Liều Pemetrexed (cả đơn trị và phối hợp) 50% liều trước đó +/- Liều cisplatin (mg/m2) giống trước

Điều chỉnh liều trong trường hợp nhiễm độc thần kinh:

Ngừng điều trị Alimta nếu độc thần kinh mức độ 3 hoặc 4

Mức độ CTC (Tiêu chuẩn độc tính chung của Viện Ung thư Quốc gia) 0 – 1: giữ nguyên liều của Pemetrexed và cisplatin trước đó

Mức độ CTC là 2: giữ nguyên liều Pemetrexed và 50 % cisplatin trước đó

Người già: Không cần hiệu chỉnh liềuc ngoài chế độ giảm liều được khuyến cáo chung với các bệnh nhân.

Trẻ em và thiếu niên: Không sử dụng Alimta 500mg cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin ≥ 45 ml/phút không cần hiệu chỉnh liều ngoài liều được khuyến cáo chung cho tất cả bệnh nhân.

Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.

Cách dùng

Đọc kỹ hướng dẫn cách hoàn nguyên và pha loãng Alimta 500mg trước khi sử dụng.

Alimta 500mg nên được tiêm truyền trong 10 phút vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.

Lưu ý

Lưu ý và thận trọng

Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ có chuyên môn.
Lưu ý trước khi sử dụng Alimta (xem lại phần liều dùng và cách dùng).
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Pemetrexed đã được báo cáo gây dị tật thai nhi.
Phụ nữ trong thời gian có khả năng mang thai cần sử dụng các biện pháp tránh thai có hiệu quả khi sử dụng Pemetrexed. Ngưng cho con bú khi sử dụng Pemetrexed.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

Gửi đánh giá

Bình luận
Gửi bình luận
  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...