Thương hiệu: Herabiopharm

Thuốc giảm đau IBU HERA

(SP901602)
3 Đánh giá
20.000đ / Hộp

Danh mục: Thuốc giảm đau, hạ sốt

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH SINH DƯỢC PHẨM HERA

Công dụng: Giúp làm giảm các cơn đau với cường độ nhẹ đến vừa, bao gồm thấp khớp và đau cơ, đau lưng, đau dây thần kinh, đau nữa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Xem shop
Liên hệ Hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

CHỈ ĐỊNH

Ibuprofen được chỉ định làm giảm các cơn đau với cường độ nhẹ đến vừa, bao gồm thấp khớp và đau cơ, đau lưng, đau dây thần kinh, đau nữa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.

Thành phần

Ibuprofen

Công dụng

Giúp làm giảm các cơn đau với cường độ nhẹ đến vừa, bao gồm thấp khớp và đau cơ, đau lưng, đau dây thần kinh, đau nữa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.

Cách dùng

Người lớn, người cao tuổi, trẻ em và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: Nếu trẻ em và thành thiếu niên từ 12 đến 18 tuổi cần dùng thuốc trong hơn 3 ngày hoặc nếu các triệu chứng xấu đi, nên tham khảo ý kiến của bác sỹ. Đối với người lớn từ 18 tuổi trở lên, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để giảm các triệu chứng. Nếu cần uống thuốc hơn 10 ngày hoặc nếu các triệu chứng xấu đi hay kéo dài, nên tham khảo ý kiến của dược sĩ hoặc bác sỹ. Nếu cần thiết, có thể uống 1 hoặc 2 viên, 3 lần/ngày. Nên uống cùng với nước. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ và không dùng quá 1200 mg trong 24 giờ. Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Chống chỉ định CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định ibuprofen cho những bệnh nhân đã có các phản ứng quá mẫn (như hen suyễn, viêm mũi, phù mạch hoặc mày đay) sau khi uống acid acetylsalicylic hoặc các NSAID khác. Loét dạ dày hoặc tá tràng hoạt động hay có tiền sử loét/chảy máu đường tiêu hóa tái phát (hai hoặc nhiều đợt loét hoặc chảy máu). Tiền sử xuất huyết hoặc thủng tiêu hóa trên liên quan đến việc từng điều trị bằng các NSAID. Suy gan nặng. Suy tim nặng (nhóm 4 theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York (NYHA)). Suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút). Ba tháng cuối thai kỳ. Phản ứng phụ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần cảnh báo và thận trọng). Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo và những phản ứng này có thể bao gồm: Phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ. Phản ứng đường hô hấp bao gồm hen suyễn, hen suyễn nặng thêm, co thắt phế quản hoặc khó thở. Các phản ứng da khác nhau như ngứa, mày đay, phù mạch và hiếm gặp hơn là da tróc vảy và bóng nước (bao gồm hoại tử thượng bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng). Những tác dụng không mong muốn sau đây liên quan đến sử dụng ibuprofen trong thời gian ngắn. Nếu điều trị lâu dài cho bệnh mạn tính, các tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) - Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn với ngứa và mày đay. - Thần kinh: Đau đầu. - Tiêu hóa: Đau bụng, chướng bụng, khó tiêu và buồn nôn. - Da và mô dưới da: Các phát ban da khác nhau. Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) - Tiêu hóa: Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn. Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) - Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng: Viêm màng não vô khuẩn. - Hệ máu và bạch huyết: Các rối loạn tạo máu - Hệ miễn dịch: Ở bệnh nhân đang bị rối loạn tự miễn dịch trong khi điều trị với ibuprofen, các trường hợp đơn lẻ của những triệu chứng viêm màng não, như cứng cổ, đau đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất phương hướng được ghi nhận. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể là: sưng mặt, lưỡi và thanh quản, khó thở, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, (phản vệ, phù mạch hoặc sốc nặng). Đợt cấp của bệnh hen suyễn và co thắt phế quản. - Tâm thần: Căng thẳng. - Mắt: Suy giảm thị lực. - Tai và mê đạo: Ù tai và chóng mặt. - Tim: Suy tim. - Mạch máu: Tăng huyết áp. - Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở, thở khò khè. - Tiêu hóa: Loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa, phân đen, nôn ra máu, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi. Đợt cấp của viêm loét đại tràng và bệnh Crohn. Loét miệng. - Gan-mật: Rối loạn gan, đặc biệt khi điều trị dài hạn, viêm gan và vàng da. - Da và mô dưới da: Các dạng phản ứng da nghiêm trọng như phản ứng bóng nước, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc. - Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, hoại tử nhú thận, đặc biệt khi sử dụng lâu dài, liên quan đến tăng ure huyết thanh và phù nề. Tiểu ra máu, viêm mô kẽ thận, hội chứng thận hư, protein niệu. - Toàn thân và tại chỗ: Phù, phù ngoại biên. - Xét nghiệm: Giảm nồng độ hematocrit và hemoglobin.

Lưu ý

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC Nguy cơ huyết khối tim mạch Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ibuprofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng sau: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, người bị bệnh mô liên kết hỗn hợp do tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn. Rối loạn tiêu hóa và bệnh viêm đường ruột mạn tính Cần thận trọng trước khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc tim suy. Suy thận vì chức năng thận có thể xấu đi. Rối loạn chức năng gan. Người cao tuổi có nhiều nguy cơ bị các hậu quả nghiêm trọng của những phản ứng có hại, đặc biệt là xuất huyết và thủng tiêu hóa có thể gây tử vong. Co thắt phế quản có thể xuất hiện ở những bện

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận
  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L
Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...