Thương hiệu: Davipharm

Thuốc JIRACEK-20 điều trị trào ngược dạ dày

(SP468736)
3 Đánh giá
57.000đ / Hộp

Danh mục: Dạ dày, tá tràng

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất: Davipharm

Công dụng: Người lớn: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) - Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có viêm trợt thực quản. - Điều trị duy trì ở bệnh nhân đã khỏi viêm thực quản để tránh tái phát. - Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) Dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và: - Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori và - Phòng ngừa tái phát loét dạ dày do Helicobacter pylori. Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): - Điều trị loét dạ dày do NSAIDs. - Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAIDs ở bệnh nhân có nguy cơ. Điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng. Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison. Trẻ em ≥ 12 tuổi: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) - Điều trị trào ngược dạ dày thực quản có viêm trợt thực quản. - Điều trị duy trì ở bệnh nhân đã khỏi viêm thực quản để tránh t

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Xem shop
Liên hệ Hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

THÀNH PHẦN:

Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột JIRACEK-20 chứa:

Esomeprazol magnesi dihydrat tương đương Esomeprazol .................. 20 mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, magnesi hydroxyd, natri bicarbonat, povidon

(kollidon 30), natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, magnesi oxyd, magnesi stearat,

HPMC 615, talc, polyethylen glycol 6000, eudragit L100, màu oxyd sắt đỏ, talc, titan

dioxyd.

Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột JIRACEK chứa:

Esomeprazol magnesi dihydrat tương đương Esomeprazol .................. 40 mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, magnesi hydroxyd, natri bicarbonat, povidon

(kollidon 30), natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, cellulose vi tinh thể M112, magnesi

stearat, HPMC 615, talc, polyethylen glycol 6000, eudragit L100, màu oxyd sắt đỏ, talc,

titan dioxyd.

DƯỢC LỰC HỌC:

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày thuộc nhóm ức chế bơm proton.

Mã ATC: A02BC05.

Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol

trong điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản và hội chứng

Zollinger-Ellison.

Esomeprazol là một base yếu, gắn với H+

/K+

-ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào

thành của dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài

tiết acid hydrocloric vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết

lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Thuốc tác dụng mạnh, kéo

dài.

Các thuốc ức chế bơm proton có tác dụng ức chế nhưng không tiệt trừ được Helicobacter

pylori, nên phải phối hợp với các kháng sinh (như amoxicillin, tetracyclin và

clarithromycin) mới có thể tiệt trừ có hiệu quả vi khuẩn này.

5. DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Hấp thu:

2/10 0465.T1

Esomeprazol là chất không bền trong môi trường acid và được dùng đường uống dưới dạng

viên bao tan trong ruột. In vivo, esomeprazol bị chuyển sang dạng đồng phân R-isomer

không đáng kể. Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, phát huy tác dụng trong vòng 1

giờ, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol

tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại: đạt khoảng 50% sau khi dùng liều duy nhất 20

mg, tăng lên 68% khi dùng liều lặp lại hàng ngày; 64% khi dùng liều duy nhất 40 mg và

tăng đến 89% sau khi dùng liều lặp lại hàng ngày. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu

esomeprazol, nhưng không làm thay đổi có ý nghĩa tác dụng của thuốc đến nồng độ acid

trong dạ dày. Diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất esomeprazol

40 mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 43% đến 53%. Do đó esomeprazol nên uống trước

bữa ăn ít nhất 1 giờ.

Phân bố:

Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố khi nồng độ

thuốc ổn định ở người tình nguyện khỏe mạnh là 0,22 l/ kg thể trọng.

Chuyển hóa:

Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 thành

các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính, phần còn lại được chuyển

hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước

đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzym CYP2C19 bị ức chế. Tuy

nhiên, không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng mỗi ngày 1 lần.

Thải trừ:

Tổng thanh thải của thuốc trong huyết tương là khoảng 17 l/ giờ sau khi uống liều duy nhất

và khoảng 9 l/ giờ sau khi uống liều lặp lại. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng

1,3 giờ. Esomeprazol được thải trừ hoàn toàn ra khỏi huyết tương giữa các liều và không

gây tích lũy khi uống liều lặp lại 1 lần/ ngày. Các chất chuyển hóa chính của esomeprazol

không ảnh hưởng đến sự tiết acid dạ dày. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng

các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong

phân. Dưới 1% thuốc được thải trừ trong nước tiểu.

Sự tuyến tính/ không tuyến tính:

Dược động học của esomeprazol đã được nghiên cứu với liều lên đến 40 mg x 2 lần/ ngày.

Diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian (AUC) tăng khi dùng esomeprazol liều

lặp lại. Sự tăng lên này phụ thuộc liều và dẫn đến sự tăng AUC ở tỷ lệ lớn hơn so với sự

tăng liều sau khi dùng liều lặp lại. Sự phụ thuộc thời gian và liều này là do giảm chuyển

hóa lần đầu qua gan và thanh thải toàn thân, có thể do tác dụng ức chế CYP2C19 của

esomeprazol và/ hoặc chất chuyển hóa sulphon của nó.

Dược động học trên các đối tượng đặc biệt:

Người chuyển hóa thuốc kém:

Ở một số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền (15 - 20% người châu Á), nên làm chậm

chuyển hóa esomeprazol. Ở những người này, chuyển hóa của esomeprazol chủ yếu được

xúc tác bởi enzym CYP3A4. Ở trạng thái ổn định, giá trị AUC ở người thiếu enzym

CYP2C19 tăng khoảng 2 lần so với người có đủ enzym.

Giới tính:

Sau khi uống liều đơn esomeprazol 40 mg, AUC ở phụ nữ cao hơn nam giới khoảng 30%.

Không có sự khác biệt giữa các giới tính khi dùng liều lặp lại hàng ngày.

Suy gan:

Sự chuyển hóa esomeprazol ở người rối loạn chức năng gan vừa và nhẹ có thể giảm. Tốc

độ chuyển hóa giảm ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng làm tăng gấp đôi

AUC của esomeprazol. Do đó, không dùng quá 20 mg esomeprazol cho bệnh nhân bị rối

loạn nặng. Esomeprazol và chất chuyển hóa chính của nó không gây tích lũy khi dùng liều

1 lần/ ngày.

Suy thận:

3/10 0465.T1

Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.

Do thận đóng vai trò đào thải các chất chuyển hóa của esomeprazol nhưng không đào thải

hoạt chất ban đầu, sự chuyển hóa của esomeprazol có thể không thay đổi ở bệnh nhân suy

giảm chức năng thận.

Người cao tuổi:

Chuyển hóa esomeprazol không thay đổi đáng kể trên đối tượng bệnh nhân là người cao

tuổi 71 - 80 tuổi).

Trẻ em:

Trẻ vị thành niên 12 - 18 tuổi: Sau khi dùng lặp lại esomeprazol liều 20 mg và 40 mg, AUC

và Tmax ở các đối tượng 12 - 18 tuổi tương tự như ở người lớn ở cả 2 liều.

Thành phần

Esomeprazol .................. 20 mg Tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, magnesi hydroxyd, natri bicarbonat, povidon (kollidon 30), natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, magnesi oxyd, magnesi stearat, HPMC 615, talc, polyethylen glycol 6000, eudragit L100, màu oxyd sắt đỏ, talc, titan dioxyd.

Công dụng

Người lớn: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) - Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có viêm trợt thực quản. - Điều trị duy trì ở bệnh nhân đã khỏi viêm thực quản để tránh tái phát. - Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) Dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và: - Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori và - Phòng ngừa tái phát loét dạ dày do Helicobacter pylori. Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): - Điều trị loét dạ dày do NSAIDs. - Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAIDs ở bệnh nhân có nguy cơ. Điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng. Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison. Trẻ em ≥ 12 tuổi: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) - Điều trị trào ngược dạ dày thực quản có viêm trợt thực quản. - Điều trị duy trì ở bệnh nhân đã khỏi viêm thực quản để tránh t

Cách dùng

Liều dùng: Esomeprazol được dùng dưới dạng muối magnesi nhưng liều dùng được tính theo esomeprazol: Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) - Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có viêm trợt thực quản 40 mg x 1 lần/ ngày, uống trong 4 tuần. Khuyến cáo điều trị thêm 4 tuần nữa nếu viêm thực quản chưa khỏi hoặc có các triệu chứng kéo dài. - Điều trị duy trì ở bệnh nhân đã khỏi viêm thực quản để tránh tái phát 20 mg x 1 lần/ ngày. - Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) 20 mg x 1 lần/ ngày ở bệnh nhân không bị viêm trợt thực quản. Nếu không thể kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân cần được kiểm tra thêm. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được với liều 20 mg x 1 lần/ ngày. Ở người lớn, phác đồ theo yêu cầu uống 20 mg x 1 lần/ ngày có thể được sử dụng, nếu cần. Ở những bệnh nhân được điều trị với NSAID có nguy cơ loét dạ dày - tá 4/10 0465.T1 tràng, việc sử dụng phác đồ theo yêu cầu để kiểm soát triệu chứng sau đó không được khuyến cáo. Người lớn: Dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và: - Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori và - Phòng ngừa tái phát loét dạ dày do Helicobacter pylori 20 mg esomeprazol + 1 g amoxicillin + 500 mg clarithromycin, uống 2 lần/ ngày trong 7 ngày. Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Điều trị loét dạ dày do NSAID: Liều thông thường là 20 mg x 1 lần/ ngày. Điều trị trong khoảng 4 - 8 tuần. Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg x 1 lần/ ngày. Điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng 40 mg x lần/ ngày trong 4 tuần sau khi tiêm tĩnh mạch để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng. Điều trị hội chứng Zollinger Ellison Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 2 lần/ ngày. Liều sau đó nên được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn có chỉ định lâm sàng. Dựa trên dữ liệu lâm sàng hiện có, hầu hết bệnh nhân có thể kiểm soát được bệnh ở liều 80 - 160 mg/ ngày. Các liều lớn hơn 80 mg/ ngày nên chia ra uống 2 lần/ ngày. Trẻ em: Trẻ em ≥ 12 tuổi: Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét các hướng dẫn chính thức của quốc gia, khu vựa và địa phương về khả năng kháng khuẩn, thời gian điều trị (thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên đến 14 ngày), và sử dụng kháng sinh hợp lý. Việc điều trị nên được theo dõi bởi bác sỹ chuyên khoa.

Lưu ý

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận
  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L
Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...