Thương hiệu: Herabiopharm

Thuốc theo đơn TELBLOCK

(SP209790)
3 Đánh giá
250.000đ / Hộp

Danh mục: Các loại thuốc tim mạch khác

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách: Hộp chứa 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH SINH DƯỢC PHẨM HERA

Công dụng: Telblock được dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành. - Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ bệnh liên quan đến tim mạch ở người trưởng thành với: + Bệnh huyết khối (tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên). + Đái tháo đường typ 2 có sự tổn thương ở cơ quan đích.

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Xem shop
Liên hệ Hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

CHỈ ĐỊNH

- Tăng huyết áp:

Telblock được dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành.

- Phòng ngừa bệnh tim mạch:

Giảm tỷ lệ bệnh liên quan đến tim mạch ở người trưởng thành với:

+ Bệnh huyết khối (tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên).

+ Đái tháo đường typ 2 có sự tổn thương ở cơ quan đích.

Thành phần

Telmisartan

Công dụng

Telblock được dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành. - Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ bệnh liên quan đến tim mạch ở người trưởng thành với: + Bệnh huyết khối (tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên). + Đái tháo đường typ 2 có sự tổn thương ở cơ quan đích.

Cách dùng

Liều lượng: - Điều trị tăng huyết áp nguyên phát Liều điều trị hiệu quả thông thường là 40 mg/lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể có hiệu quả ở liều hằng ngày 20 mg/lần. Trong những trường hợp mà mục tiêu về huyết áp chưa đạt được, liều telmisartan có thể được tăng lên đến liều tối đa 80 mg/lần/ngày. Telmisartan có thể được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydrochlorothiazid, sẽ tăng cường hiệu quả hạ huyết áp. Khi cân nhắc đến việc tăng liều, phải nhớ rằng hiệu quả hạ huyết áp tối đa thường đạt được 4-8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. - Phòng ngừa bệnh tim mạch Liều khuyến cáo là 80 mg/lần/ngày. Vẫn chưa biết liệu liều thấp hơn 80 mg của telmisartan là có hiệu quả trong việc giảm các bệnh về tim mạch hay không. Khi khởi đầu điều trị với telmisartan cho việc giảm nguy cơ bệnh tim mạch, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp thường xuyên, và nếu thích hợp cần cân nhắc điều chỉnh liều. Suy thận Kinh nghiệm còn đang hạn chế ở những bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc thẩm tách máu. Liều khởi đầu thấp hơn 20 mg được khuyến cáo ở những bệnh nhân này. Không yêu cầu điều chỉnh liều cho bệnh nhân với bệnh thận nhẹ và vừa. Suy gan Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng. Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa, liều dùng không nên lên đến 40 mg/lần/ngày. Người lớn tuổi Không cần thiết điều chỉnh liều ở người lớn tuổi. Trẻ em Tính an toàn và hiệu quả của Telblock ở bệnh nhân và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi không được thiết lập. Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở nhóm này. Cách dùng: Viên nén Telmisartan dùng đường uống 1 lần/ngày và nên uống với nước, lúc đói hoặc no. Chỉ lấy thuốc ra khỏi vỉ khi bắt đầu uống vì khả năng hút ẩm của viên nén. Chống chỉ định - Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc. - 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. - Phụ nữ cho con bú. - Rối loạn tắc nghẽn đường mật. - Suy gan nặng Phản ứng phụ Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải dừng thuốc. Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) - Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Nhiễm trùng đường tiểu bao gồm viêm bọng đái, nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng, viêm xoang - Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu - Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu - Rối loạn về tâm thần: Mất ngủ, trầm cảm - Hệ thần kinh: Ngất xỉu - Tai và tiền đình: Chóng mặt - Tim mạch: Chậm nhịp tim - Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng - Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, ho - Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn - Da và mô dưới da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ - Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng (như đau thần kinh tọa), co rút cơ, đau cơ - Hệ tiết niệu: Suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) - Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau ngực, suy nhược - Xét nghiệm: Tăng creatinin máu Hiếm gặp (1/10 000 ≤ ADR < 1/1000) - Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Nhiễm trùng máu có thể dẫn đến tử vong - Hệ máu và bạch huyết: Tăng tế bào bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu - Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm - Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường) - Rối loạn về tâm thần: Lo lắng - Hệ thần kinh: Buồn ngủ - Mắt: Cản trở tầm nhìn - Tim mạch: Tim đập nhanh - Hệ tiêu hóa: Khô môi, bụng khó chịu, loạn vị giác - Hệ thống gan-mật: Rối loạn về chức năng gan bất thường - Da và mô dưới da: Mề đay (có thể dẫn đến tử vong), eczema, ban đỏ, mày đay, hồng ban nhiễm sắc - Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau chi, đau khớp - Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau như bị cảm cúm - Xét nghiệm: Giảm haemoglobin, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng creatinin phosphokinase Rất hiếm gặp (ADR < 1/10 000) - Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Bệnh phổi kẽ

Lưu ý

- Với bệnh nhân suy gan: Telmisartan không dùng cho bệnh nhân bị tắc mật, rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải telmisartan sẽ giảm. Chỉ sử dụng thận trọng telmisartan ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến trung bình. - Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống rennin-angiotensin-aldosterone. - Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin máu khi telmisartan được dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận. - Suy kiệt thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều dùng đầu tiên ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Cần điều trị bệnh nhân có tình trạng trên trước kh

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận
  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L
Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...