Thương hiệu: Janssen
Thuốc tiêm Eprex Prefill 4000IU Janssen điều trị thiếu máu (6 ống)





Danh mục: Thuốc tim mạch & tạo máu
Dạng bào chế: Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn
Quy cách: Hộp 6 Ống
Xuất xứ thương hiệu: Mỹ
Nhà sản xuất: CILAG AG
Nước sản xuất: Thụy Sỹ
Công dụng:
Thuốc Eprex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị thiếu máu do suy thận mạn ở bệnh nhân nhi (1 - 18 tuổi) và người lớn thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc.
Điều trị thiếu máu nặng có nguồn gốc thận, có biểu hiện triệu chứng trên lâm sàng ở bệnh nhân người lớn suy thận chưa từng thẩm phân máu.
Điều trị thiếu máu và giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân người lớn ung thư không phải dạng tủy bào đang được hoá trị liệu.
Điều trị thiếu máu ở các bệnh nhân người lớn nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudine có mức erythropoietin nội sinh ≤ 500 mU/mL.
Tạo thuận lợi cho việc lấy máu tự thân trong chương trình gửi máu trước và giảm nguy cơ của việc truyền máu dị thân ở những bệnh nhân người lớn thiếu máu mức độ trung bình (hematocrit 33 - 39%, hemoglobin 10 - 13g/dL, [6,2 - 8,1mmol/L], không bị thiếu sắt), những bệnh nhân này đã được lên chương trình cho một cuộc phẫu thuật lớn có chọn lọc và dự kiến cần nhiều máu hơn lượng máu mà họ có thể có được thông qua kỹ thuật lấy máu tự thân không sử dụng EPREX. Chỉ sử dụng EPREX cho bệnh nhân nếu thủ tục bù máu không có hoặc không đầy đủ khi cuộc phẫu thuật lớn có chọn lọc đã được lên chương trình cần lượng lớn máu (≥4 đơn vị máu cho nữ hoặc ≥5 đơn vị máu cho nam).
Tăng tạo hồng cầu trong khoảng thời gian trước khi phẫu thuật mục đích để giảm truyền máu dị thân và hiệu chỉnh thiếu máu sau phẫu thuật ở bệnh nhân người lớn không thiếu sắt trải qua cuộc phẫu thuật chỉnh hình lớn có chọn lọc. Hạn chế sử dụng thuốc cho bệnh nhân thiếu máu mức độ trung bình (ví dụ Hb 10 - 13g/dL) không có chương trình tiền hiến máu tự thân với dự kiến mất máu trung bình (900 đến 1800 mL).
Điều trị thiếu máu (nồng độ hemoglobin ≤ 10g/dL) ở bệnh nhân người lớn bị hội chứng loạn sản tủy nhẹ hoặc trung bình nguy cơ độ 1 với nồng độ erythropoietin huyết thanh thấp (< 200 mU/mL).
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Miễn phí 100%
đổi hàng
-
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Nội dung chính

Mô tả sản phẩm
- Mặc định
- Lớn hơn
Eprex có thành phần chính epoetin alfa là một glycoprotein được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp ADN. Epoetin alfa có công thức với 0,03% polysorbate 80 và 0,5% glycine đựng trong ống tiêm chứa sẵn thuốc, có chia vạch.
Thành phần
Epoetin alfa....4000iu
Công dụng
Thuốc Eprex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị thiếu máu do suy thận mạn ở bệnh nhân nhi (1 - 18 tuổi) và người lớn thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc.
Điều trị thiếu máu nặng có nguồn gốc thận, có biểu hiện triệu chứng trên lâm sàng ở bệnh nhân người lớn suy thận chưa từng thẩm phân máu.
Điều trị thiếu máu và giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân người lớn ung thư không phải dạng tủy bào đang được hoá trị liệu.
Điều trị thiếu máu ở các bệnh nhân người lớn nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudine có mức erythropoietin nội sinh ≤ 500 mU/mL.
Tạo thuận lợi cho việc lấy máu tự thân trong chương trình gửi máu trước và giảm nguy cơ của việc truyền máu dị thân ở những bệnh nhân người lớn thiếu máu mức độ trung bình (hematocrit 33 - 39%, hemoglobin 10 - 13g/dL, [6,2 - 8,1mmol/L], không bị thiếu sắt), những bệnh nhân này đã được lên chương trình cho một cuộc phẫu thuật lớn có chọn lọc và dự kiến cần nhiều máu hơn lượng máu mà họ có thể có được thông qua kỹ thuật lấy máu tự thân không sử dụng EPREX. Chỉ sử dụng EPREX cho bệnh nhân nếu thủ tục bù máu không có hoặc không đầy đủ khi cuộc phẫu thuật lớn có chọn lọc đã được lên chương trình cần lượng lớn máu (≥4 đơn vị máu cho nữ hoặc ≥5 đơn vị máu cho nam).
Tăng tạo hồng cầu trong khoảng thời gian trước khi phẫu thuật mục đích để giảm truyền máu dị thân và hiệu chỉnh thiếu máu sau phẫu thuật ở bệnh nhân người lớn không thiếu sắt trải qua cuộc phẫu thuật chỉnh hình lớn có chọn lọc. Hạn chế sử dụng thuốc cho bệnh nhân thiếu máu mức độ trung bình (ví dụ Hb 10 - 13g/dL) không có chương trình tiền hiến máu tự thân với dự kiến mất máu trung bình (900 đến 1800 mL).
Điều trị thiếu máu (nồng độ hemoglobin ≤ 10g/dL) ở bệnh nhân người lớn bị hội chứng loạn sản tủy nhẹ hoặc trung bình nguy cơ độ 1 với nồng độ erythropoietin huyết thanh thấp (< 200 mU/mL).
Cách dùng
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da. Đối với bệnh nhân suy thận mạn bao gồm bệnh thận giai đoạn cuối, chỉ nên dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Cũng như các thuốc dùng đường tiêm khác, dung dịch tiêm phải được kiểm tra về các tiểu phân và sự biến màu trước khi tiêm. Không được lắc, vì lắc có thể làm biến tính glycoprotein làm bất hoạt thuốc.
Eprex ở dạng ống tiêm sử dụng một lần không chứa chất bảo quản. Không được tái sử dụng ống tiêm. Bỏ phần không sử dụng.
Tiêm tĩnh mạch
Eprex nên được tiêm ít nhất trên một phút đến năm phút, tùy thuộc tổng liều.
Nên tiêm chậm trên bệnh nhân phản ứng với điều trị có triệu chứng giả cúm.
Ở bệnh nhân thẩm phân máu, nên tiêm thuốc một lần trong suốt quá trình thẩm phân thông qua cửa tĩnh mạch thích hợp trên đường thẩm phân. Hoặc, có thể tiêm qua kim truyền ngay khi kết thúc thẩm phân, sau đó dùng 10 mL nước muối đẳng trương để rửa ống và đảm bảo thuốc được tiêm hoàn toàn vào tuần hoàn.
Eprex không được chỉ định truyền tĩnh mạch hoặc pha trộn với các thuốc khác.
Tiêm dưới da
Thể tích tối đa tại nơi tiêm là 1 mL. Cần phải tiêm nhiều hơn một nơi nếu thể tích tiêm lớn hơn.
Nên tiêm ở chân tay hoặc thành bụng trước.
Sản phẩm chỉ sử dụng một lần.
Sản phẩm không nên dùng và phải loại bỏ nếu:
Niêm phong bị rách.
Dung dịch có màu hoặc.
Dung dịch có cặn.
Bị đông lạnh.
Tủ lạnh không hoạt động.
Những phần thuốc không dùng hoặc vật liệu thải nên được tiêu hủy theo quy định của địa phương.
Nếu tiêm dưới da Eprex, một lần tiêm thường không quá 1 mL ở một vị trí tiêm.
Eprex chỉ dùng một mình và không được trộn lẫn với các dung dịch khác để tiêm.
Không lắc bơm tiêm có chứa thuốc Eprex. Việc lắc mạnh và kéo dài có thể làm hỏng sản phẩm.
Không sử dụng nếu sản phẩm đã bị lắc mạnh.
Cách tiêm với ống tiêm chứa sẵn thuốc
Ống tiêm chứa sẵn thuốc được lắp dụng cụ bảo vệ kim tiêm PROTECS giúp ngăn ngừa bị thương do kim đâm sau khi sử dụng. Thông tin này được ghi trên vỏ hộp.
Lấy ống tiêm ra khỏi tủ lạnh. Dung dịch cần để đến nhiệt độ phòng. Điều này thường mất khoảng 15 - 30 phút. Không tháo nắp phủ trên kim tiêm trong khi để nó đạt tới nhiệt độ phòng.
Kiểm tra ống tiêm, để đảm bảo đúng liều, không hết hạn sử dụng, không bị hư hại và dung dịch trong suốt, không bị đông.
Chọn vị trí tiêm. Các vị trí tiêm tốt là mặt trên của đùi và quanh bụng nhưng tránh xa vùng rốn. Thay đổi vị trí tiêm mỗi ngày.
Rửa sạch tay. Sử dụng bông sát trùng vị trí tiêm, để tránh nhiễm trùng.
Giữ ống tiêm chứa sẵn thuốc bằng thân ống tiêm cùng với kim tiêm có nút phủ hướng lên phía trên.
Không giữ đầu pittông, pittông, cánh bảo vệ kim tiêm hoặc nút phủ kim tiêm.
Không kéo ngược pittông bất kể khi nào.
Không tháo nút phủ kim tiêm từ ống tiêm chứa sẵn thuốc cho tới khi bạn sẵn sàng tiêm EPREX.
Tháo vỏ ống tiêm bằng cách giữ thân ống và kéo vỏ ống tiêm cẩn thận và không vặn xoắn. Không đẩy pittông, chạm vào kim tiêm hay lắc ống tiêm.
Không chạm vào các kẹp hoạt hoá kim tiêm để phòng tránh sự phủ kim tiêm sớm.
Tạo nếp gấp da giữa ngón tay cái và ngón trỏ. Không siết chặt nếp gấp này.
Ấn đầu kim tiêm sâu vào da.
Dùng ngón cái đẩy pittông cho đến khi bơm hết dung dịch. Giữ vùng nếp gấp da đã kẹp, đẩy pittông chậm và đều đặn. Ống bảo vệ kim tiêm PROTECS sẽ không hoạt động ngoại trừ thuốc được tiêm hoàn toàn. Có thể nghe tiếng cạch khi kim tiêm có nút bảo vệ PROTECS được hoạt hóa.
Khi pittông được đẩy hết, rút kim tiêm ra và thả lỏng vùng nếp gấp da.
Thả chậm ngón cái ra khỏi pittông. Cho phép ống tiêm di chuyển lên cho đến khi toàn bộ kim tiêm được bao phủ bởi ống bảo vệ kim tiêm.
Khi kim tiêm đã được kéo ra khỏi da, có thể có một chút máu tại nơi tiêm. Điều này là bình thường. Sau khi tiêm, có thể ấn mạnh bông sát khuẩn lên vị trí tiêm trong vài giây.
Bỏ ống tiêm đã sử dụng vào thùng chứa an toàn.
Chỉ dùng một liều Eprex từ mỗi ống tiêm. Nếu vẫn còn dung dịch trong ống sau khi tiêm, ống tiêm nên được hủy bỏ một cách thích hợp, không tái sử dụng.
Liều dùng
Bệnh nhân suy thận mạn
Chỉ nên dùng đường tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính.
Nồng độ hemoglobin đích nên là 10 - 12g/dL (6,2 - 7,5mmol/L) ở người lớn và 9,5 - 11g/dL (5,9 - 6,8mmol/L) ở trẻ em.
Ở bệnh nhân suy thận mạn nên duy trì nồng độ hemoglobin không vượt quá giới hạn trên của khoảng nồng độ hemoglobin (xem Thận trọng khi sử dụng - ''Bệnh nhân suy thận'').
Khi thay đổi đường tiêm, nên khởi đầu cùng một liều và sau đó điều chỉnh để đạt nồng độ hemoglobin trong khoảng nồng độ giới hạn.
Trong giai đoạn chỉnh liều, nên tăng liều Eprex nếu hemoglobin không tăng ít nhất 1g/dL (0,62mmol/L) mỗi tháng.
Thông thường ghi nhận mức gia tăng hemoglobin có ý nghĩa lâm sàng sau hơn 2 tuần và có thể đến 6 - 10 tuần ở một vài bệnh nhân.
Khi nồng độ hemoglobin trong khoảng giới hạn, nên giảm liều 25 IU/kg/liều để tránh tình trạng vượt quá khoảng giới hạn. Nên giảm liều khi hemoglobin đạt được 12g/dL.
Có thể giảm liều bằng cách bỏ qua một trong các liều trong mỗi tuần hoặc bằng cách giảm số lượng thuốc mỗi liều.
Bệnh nhân người lớn đang chạy thận nhân tạo
Ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo, chỉ nên sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.
Việc điều trị được chia thành hai giai đoạn:
Giai đoạn điều chỉnh
50 IU/kg ba lần mỗi tuần.
Khi cần thiết, nên điều chỉnh liều bằng cách tăng 25 IU/kg ba lần mỗi tuần trong khoảng thời gian ít nhất 4 tuần cho đến khi đạt đến phạm vi nồng độ hemoglobin (10 - 12g/dL [6,2 - 7,5mmol/L]).
Giai đoạn duy trì:
Điều chỉnh liều để duy trì các giá trị hemoglobin ở nồng độ mong muốn: Hb từ 10 đến 12g/dL (6,2 - 7,5mmol/L).
Liều duy trì nên được cá thể hóa cho mỗi bệnh nhân suy thận mạn. Tổng liều hàng tuần được đề nghị là từ 75 đến 300 IU/kg.
Dữ liệu hiện có cho thấy bệnh nhân có hemoglobin ban đầu (<6g/dL hoặc <3,7mmol/L) có thể cần dùng liều duy trì cao hơn so với những bệnh nhân có hemoglobin ban đầu (>8g/dL hoặc >5mmol/L).
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

-
Thuốc Ultravist 300 được dùng trong các xét nghiệm chuẩn đoán
-
Thuốc Agilosart-H 100/25 Agimexpharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
-
Thuốc tiêm Eprex Prefill 4000IU Janssen điều trị thiếu máu (6 ống)
-
Thuốc Ihybes 150 Agimexpharm điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn (3 vỉ x 10 viên)
-
SP CHÍNH HÃNG
Đa dạng và chuyên sâu
-
ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY
kể từ ngày mua hàng
-
CAM KẾT 100%
chất lượng sản phẩm
-
MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN
theo chính sách giao hàng

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc
-
Duy Nguyễn Nhất
Rất tuyệt vời, đặc biệt trong mùa dịch đi lại khó khăn. Chúc tdoctor ngày càng phát triển và mở rộng phạm vi ra nhiều tỉnh hơn, nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Quốc Bình Vũ
Ứng dụng rất hay. Giúp mọi người hạn chế bệnh gì cũng phải đến bệnh viện khám. Đỡ mất thời gian, công sức và tiền bạc vì nhiều khi vô gặp bs cũng chỉ cần hỏi vài câu và cho SP.
-
Nguyễn Ngọc Minh
Em bị ung thư thấy bác sĩ tuyến trung ương trong hệ thống tdoctor, bác sĩ bên tdoctor rất nhiệt tình, rất tiện cho trường hợp mua sản phẩm dược và thực phẩm chức uy tín online.
Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?
* Giúp kích hoạt cơ chế sản sinh Hormone sinh dục nam nội sinh một cách tự nhiên.
* Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý, phục hồi khả năng sinh lý nam giới.
* Hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương, xuất tinh sớm, di tinh, mộng tinh… làm chậm quá trình mãn dục nam.
* Giúp tăng cường lưu thông máu, tăng cường ham muốn, khắc phục tình trạng rối loạn cương dương ở nam giới.
Trung bình
0/5Bạn đã dùng sản phẩm này
Gửi đánh giáĐánh giá sản phẩm
Bình luận sản phẩm
Trả lời