Thương hiệu: Herabiopharm
Thuốc tim mạch HETENOL
Danh mục: Thuốc tim mạch & tạo máu
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH SINH DƯỢC PHẨM HERA
Công dụng: Hỗ trợ điều trị: - Tăng huyết áp - Cơn đau thắt ngực - Loạn nhịp tim - Nhồi máu cơ tim. Can thiệp sớm vào giai đoạn cấp tính và dự phòng lâu dài sau hồi phục nhồi máu cơ tim.
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Miễn phí 100%
đổi hàng
-
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Nội dung chính
Mô tả sản phẩm
- Mặc định
- Lớn hơn
CHỈ ĐỊNH
- Tăng huyết áp
- Cơn đau thắt ngực
- Loạn nhịp tim
- Nhồi máu cơ tim. Can thiệp sớm vào giai đoạn cấp tính và dự phòng lâu dài sau hồi phục nhồi máu cơ tim.
Thành phần
Atenolol
Công dụng
Hỗ trợ điều trị: - Tăng huyết áp - Cơn đau thắt ngực - Loạn nhịp tim - Nhồi máu cơ tim. Can thiệp sớm vào giai đoạn cấp tính và dự phòng lâu dài sau hồi phục nhồi máu cơ tim.
Cách dùng
Liều lượng: Liều luôn phải điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân với liều khởi đầu thấp nhất có thể. Người lớn Tăng huyết áp Hầu hết bệnh nhân đáp ứng với liều 100 mg, uống duy nhất 1 lần/ngày. Tuy nhiên, một số bệnh nhân sẽ đáp ứng với liều 50 mg, uống duy nhất 1 lần/ngày. Tác dụng tối đa đạt được sau 1 đến 2 tuần. Đau thắt ngực Đa số các bệnh nhân bị đau thắt ngực sẽ đáp ứng với liều 100 mg x 1 lần/ngày hoặc liều 50 mg x 2 lần/ngày. Tăng liều ít có khả năng làm tăng thêm hiệu quả. Loạn nhịp tim Sau khi kiểm soát được loạn nhịp tim bằng atenolol qua đường tĩnh mạch, liều duy trì đường uống thích hợp là 50 mg - 100 mg, dùng liều duy nhất trong ngày. Nhồi máu cơ tim Những bệnh nhân đáp ứng với điều trị bằng thuốc chẹn beta qua đường tĩnh mạch nếu nhập viện trong vòng 12 giờ sau khi khởi phát đau ngực, nên tiêm tĩnh mạch chậm (1 mg/phút) 5 – 10 mg atenolol và uống atenolol 50 mg, sau đó khoảng 15 phút mà không có tác dụng không mong muốn nào xảy ra. Tiếp tục uống 50 mg sau khi tiêm tĩnh mạch 12 giờ và 12 giờ tiếp theo uống 100 mg, một lần/ngày. Nếu xảy ra nhịp tim chậm và/hoặc hạ huyết áp cần phải điều trị, hoặc có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, nên ngừng atenolol. Nhóm đối tượng đặc biệt Người cao tuổi Nhu cầu về liều dùng có thể giảm, đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Trẻ em Chưa có kinh nghiệm dùng atenolol ở trẻ em nên không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em. Suy thận Nên điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận nặng vì atenolol thải trừ qua thận. Đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 15 – 35 ml/phút/1,73 m2, nên uống liều 50 mg/ngày và tiêm tĩnh mạch liều 10 mg, 2 ngày một lần. Đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút/1,73 m2, nên uống liều 25 mg/ngày hoặc 50 mg, 2 ngày một lần và tiêm tĩnh mạch liều 10 mg, 4 ngày một lần. Bệnh nhân thẩm phân máu nên uống 50 mg sau mỗi lần thẩm phân dưới sự giám sát của bệnh viện vì hạ huyết áp có thể xảy ra. Cách dùng: Dùng đường uống. Chống chỉ định CHỐNG CHỈ ĐỊNH Atenolol cũng như các thuốc chẹn beta khác, không nên dùng cho bệnh nhân sau: - Sốc tim - Suy tim không kiểm soát được - Hội chứng suy nút xoang (bao gồm block xoang nhĩ) - Block tim độ II hoặc độ III - U tế bào ưa crom chưa điều trị - Nhiễm toan chuyển hóa - Nhịp tim chậm (< 50 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị) - Huyết áp thấp - Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nặng - Hen nặng và rối loạn phổi tắc nghẽn mạn tính nghiêm trọng, như tắc nghẽn đường thở. - Chống chỉ định tiêm tĩnh mạch thuốc chẹn kênh calci ở những bệnh nhân sử dụng atenolol - Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. Phản ứng phụ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Thường gặp: Tim: Chậm nhịp tim. Mạch máu: Lạnh tứ chi. Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, táo bón. Toàn thân và tại chỗ: Mệt mỏi, đổ mồ hôi. Ít gặp: Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ thuộc loại được ghi nhận với các thuốc chẹn beta khác. Gan mật: Tăng nồng độ transaminase. Hiếm gặp: Máu và hệ thống lympho: Ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. Tâm thần: Thay đổi tâm trạng, trầm cảm, lo lắng, ác mộng, nhầm lẫn, rối loạn tâm thần và ảo giác. Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, tê liệt tứ chi. Mắt: Khô mắt, suy giảm thị lực, rối loạn thị giác. Tim: Suy tim trầm trọng hơn, làm bộc phát block tim. Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế có thể kèm với ngất, chứng khập khiễng cách hồi có thể tăng lên nếu đã bị trước đó ở những bệnh nhân dễ mắc hội chứng Raynaud. Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản có thể xảy ra ở bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử bệnh hen phế quản. Tiêu hóa: Khô miệng. Gan mật: Nhiễm độc gan bao gồm ứ mật trong gan. Da và mô dưới da: Rụng tóc, phản ứng da dạng vảy nến, bệnh vảy nến nặng thêm, phát ban trên da. Vú và hệ sinh sản: Bất lực. Rất hiếm gặp: Xét nghiệm: Quan sát thấy tăng ANA (kháng thể kháng nhân), tuy nhiên liên quan lâm sàng không rõ ràng. Chưa rõ tần suất: Da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch và mày đay. Cơ xương khớp và mô liên kết: Hội chứng giống Lupus.
Lưu ý
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC - Không nên ngừng thuốc đột ngột. Nên giảm dần liều trong khoảng thời gian 7 – 14 ngày để thuận tiện giảm liều thuốc chẹn beta. - Khi bệnh nhân có kế hoạch phẫu thuật và quyết định ngừng điều trị bằng thuốc chẹn beta, phải ngừng thuốc ít nhất 24 giờ trước khi phẫu thuật - Thận trọng ở những bệnh nhân có dự trữ năng lượng tim kém. - Mặc dù chống chỉ định trong rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nặng, atenolol cũng có thể làm trầm trọng thêm rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nhẹ hơn - Thận trọng nếu dùng atenolol cho bệnh nhân block tim độ I. - Độ nhạy insulin có thể giảm ở những bệnh nhân điều trị bằng atenolol. - Có thể che dấu các dấu hiệu của nhiễm độc giáp. - Sẽ làm giảm nhịp tim do tác dụng dược lý của atenolol. - Có thể gây ra phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch và mày đay. - Nên thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, bắt đầu với liều thấp hơn. - Giảm liều ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút/1,73 m
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
-
Lipanthyl NT 145mg Abbott trị tăng Cholesterol máu, giảm tiến triển bệnh võng mạc đái tháo đường (3 vỉ x 10 viên)
-
Lipanthyl 200mg Abbott bổ sung chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng triglyceride (2 vỉ x 15 viên)
-
Rivaxored 20mg Dr. Reddy's 1 vỉ x 14 viên
-
Thuốc Stamlo-T điều trị tăng huyết áp
-
SP CHÍNH HÃNG
Đa dạng và chuyên sâu
-
ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY
kể từ ngày mua hàng
-
CAM KẾT 100%
chất lượng sản phẩm
-
MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN
theo chính sách giao hàng
xem các nhà thuốc trên toàn quốc
-
Duy Nguyễn Nhất
Rất tuyệt vời, đặc biệt trong mùa dịch đi lại khó khăn. Chúc tdoctor ngày càng phát triển và mở rộng phạm vi ra nhiều tỉnh hơn, nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Quốc Bình Vũ
Ứng dụng rất hay. Giúp mọi người hạn chế bệnh gì cũng phải đến bệnh viện khám. Đỡ mất thời gian, công sức và tiền bạc vì nhiều khi vô gặp bs cũng chỉ cần hỏi vài câu và cho SP.
-
Nguyễn Ngọc Minh
Em bị ung thư thấy bác sĩ tuyến trung ương trong hệ thống tdoctor, bác sĩ bên tdoctor rất nhiệt tình, rất tiện cho trường hợp mua sản phẩm dược và thực phẩm chức uy tín online.
Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?
* Giúp kích hoạt cơ chế sản sinh Hormone sinh dục nam nội sinh một cách tự nhiên.
* Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý, phục hồi khả năng sinh lý nam giới.
* Hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương, xuất tinh sớm, di tinh, mộng tinh… làm chậm quá trình mãn dục nam.
* Giúp tăng cường lưu thông máu, tăng cường ham muốn, khắc phục tình trạng rối loạn cương dương ở nam giới.
Sản phẩm tốt
Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình
Tốt!
Trả lời
Trung bình
0/5Bạn đã dùng sản phẩm này
Gửi đánh giáĐánh giá sản phẩm