Tdoctor
Ứng dụng Tdoctor
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
tdoctor
tdoctor

Thương hiệu: Alvogen

Thuốc Vinorelbine Alvogen điều trị ung thư

(SP028924)
tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor 3 Đánh giá
Liên hệ mua lẻ 0393.167.234
Liên hệ mua sỉ Gọi điện Tdoctor
1.000.000đ
Chọn đơn vị: Hộp

Danh mục: Thuốc ung thư

Dạng bào chế: Viên

Quy cách: Hộp

Xuất xứ thương hiệu: Mỹ

Nhà sản xuất: Alvogen

Nước sản xuất: Mỹ

Công dụng:

Thuốc Vinorelbine dùng đơn trị hoặc kết hợp:

Trị liệu đầu tay cho ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn 3 hoặc 4.

Điều trị ung thư vú tiến triển giai đoạn 3 và 4 tái phát sau khi dùng hoặc không dùng đến chế độ điều trị có chứa anthracycline.

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Liên hệ Hotline 0393.167.234
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Thuốc Vinorelbine Alvogen là thuốc điều trị ung thư, có tác dụng ức chế sự phát triển và phân chia của tế bào ung thư, giúp làm chậm tiến triển bệnh trong các loại ung thư như ung thư phổi và ung thư vú.

Thành phần

Vinorelbine (Vinorelbin)

Công dụng

Thuốc Vinorelbine dùng đơn trị hoặc kết hợp:

Trị liệu đầu tay cho ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn 3 hoặc 4.

Điều trị ung thư vú tiến triển giai đoạn 3 và 4 tái phát sau khi dùng hoặc không dùng đến chế độ điều trị có chứa anthracycline.

Cách dùng

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn

Phác đồ đơn trị:

Ba lần dùng đầu tiên 60 mg/m² diện tích bề mặt cơ thể, mỗi tuần một lần

Các lần dùng tiếp theo: Sau lần dùng thứ ba, nên tăng liều vinorelbin lên 80 mg/m² mỗi tuần một lần ngoại trừ những bệnh nhân có một lần số lượng bạch cầu trung tính giảm dưới 500/mm3 hoặc nhiều hơn một lần giữa 500-1000/mm3 trong 3 lần đầu điều trị ở liều 60mg/m².

Số lượng bạch cầu trung tính trong 3 lần dùng đầu tiên ở liều 60 mg/m2/tuần

Bạch cầu trung tính > 1000

Bạch cầu trung tính 500-1000 (1 lần)

Bạch cầu trung tính 500-1000 (2 lần)

Bạch cầu trung tính <500

Liều khuyến cáo bắt đầu từ lần dùng thứ 4

80

80

60

60

Điều chỉnh liều lượng:

Đối với bất kỳ liều dùng nào ở mức 80 mg/m², nếu số lượng bạch cầu trung tính dưới 500/mm3 hoặc nhiều hơn một lần từ 500-1000/mm3, nên trì hoãn việc dùng thuốc cho đến khi hồi phục và giảm liều từ 80 xuống 60 mg/m2 mỗi tuần trong 3 lần dùng sau đó.

Nếu số lượng bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3 và/hoặc số lượng tiểu cầu dưới 100000/mm3, thì nên trì hoãn điều trị cho đến khi hồi phục.

Số lượng bạch cầu trung tính sau lần dùng thứ 4 ở liều 80 mg/m2/tuần

Bạch cầu trung tính > 1000

Bạch cầu trung tính 500-1000

(1 lần)

Bạch cầu trung tính 500-1000

(2 lần)

Bạch cầu trung tính <500

Liều bắt đầu được khuyến cáo với lần dùng tiếp theo

80

60

Có thể tăng liều lại từ 60-80 mg/m2 mỗi tuần nếu số lượng bạch cầu trung tính không giảm xuống dưới 500/mm3 hoặc nhiều hơn một lần từ 500-1000/mm3 trong 3 lần dùng 60 mg/m2 theo các quy tắc được xác định trước đó cho 3 lần dùng đầu tiên.

Phác đồ phối hợp, liều lượng và lịch trình sẽ được điều chỉnh phù hợp với phác đồ điều trị.

Dựa trên các nghiên cứu lâm sàng, liều uống 80 mg/m2 đã được chứng minh là tương ứng với 30 mg/m2 của dạng IV và 60 mg/m2 tương ứng với 25 mg/m2.

Đây là cơ sở cho các phác đồ phối hợp xen kẽ dạng tiêm tĩnh mạch và dạng uống nhằm cải thiện sự thuận tiện cho bệnh nhân.

Bảng liều lượng cần thiết theo khoảng diện tích bề mặt cơ thể (BSA).

60 mg/m2

80 mg/m2

BSA (m2)

Liều lượng (mg)

Liều lượng (mg)

0,95-1,04

1,05-1,14

1,15-1,24

1,25-1,34

1,35-1,44

1,45-1,54

1,55-1,64

1,65-1,74

1,75-1,84

1,85-1,94

≥ 1,95

60

70

70

80

80

90

100

100

110

110

120

80

90

100

100

110

120

130

140

140

150

160

Ngay cả đối với những bệnh nhân có BSA≥ 2m2, tổng liều không bao giờ được vượt quá 120 mg mỗi tuần ở liều 60 mg/m2 và 160 mg mỗi tuần ở 80 liều mg/m2 .

Trẻ em

Không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em.

Đối tượng khác

Bệnh nhân suy gan:

Vinorelbine có thể được dùng với liều 60 mg/m²/tuần ở bệnh nhân suy gan nhẹ (bilirubin <1,5 lần giới hạn bình thường trên (ULN) và ALT và/hoặc AST từ 1,5-2,5xULN). Ở những bệnh nhân suy gan trung bình (bilirubin từ 1,5-3xULN, bất kể mức ALT và AST), nên dùng vinorelbine với liều 50 mg/m²/tuần. Chống chỉ định dùng vinorelbine ở bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân suy thận:

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Bệnh nhân cao tuổi:

Cần thận trọng khi tăng liều vinorelbin

QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Quá liều:

Dùng quá liều Vinorelbine có thể gây giảm sản tủy xương đôi khi liên quan đến nhiễm trùng, sốt, liệt ruột và rối loạn chức năng gan.

Cách xử lý khi quá liều Vinorelbine

Các biện pháp hỗ trợ chung cùng với truyền máu, liệu pháp kháng sinh phổ rộng và các yếu tố tăng trưởng là cần thiết. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan.

Không có thuốc giải độc cho quá liều vinorelbin

Quên liều:

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Lưu ý

Thận trọng chung khi dùng thuốc:

Vinorelbin nên được chỉ định bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng hóa trị liệu.
Nếu nhai hoặc hút nhầm viên nang, cần súc miệng bằng nước hoặc dung dịch nước muối sinh lý thông thường.
Viên nang bị cắt hoặc bị hỏng, thuốc có thể gây tổn thương nếu tiếp xúc với da, niêm mạc hoặc mắt. Viên nang bị hỏng không được uống. Nếu có tiếp xúc với thuốc, cần rửa kỹ ngay bằng nước hoặc dung dịch nước muối thông thường.
Trường hợp nôn mửa trong vòng vài giờ sau khi uống thuốc, không được dùng lại. Điều trị hỗ trợ như metoclopramide hoặc thuốc đối kháng 5HT3 (ondansetron, granisetron) có thể giảm nôn. Dạng viên nang mềm có tỷ lệ buồn nôn/nôn cao hơn so với dạng tiêm tĩnh mạch. Dự phòng ban đầu bằng thuốc chống nôn và dùng viên nang với thức ăn giúp giảm tỷ lệ buồn nôn và nôn.
Bệnh nhân dùng đồng thời morphin hoặc thuốc giảm đau opioid: nên dùng thuốc nhuận tràng và theo dõi khả năng vận động của ruột.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

Gửi đánh giá

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

× Zoomed Image

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...