Thương hiệu: VACOPHARM
Vacocerex 100mg Vacopharm Chai 200 viên – Thuốc kháng viêm





Danh mục: Thuốc kháng viêm
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách: Chai 200 viên
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: VACOPHARM
Nước sản xuất: Venezuela
Công dụng:
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
- Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân 2 tuổi trở lên cân nặng tối thiểu 10kg.
- Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
- Kiểm soát đau cấp tính.
- Điều trị thống kinh nguyên phát
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Miễn phí 100%
đổi hàng
-
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Nội dung chính

Mô tả sản phẩm
- Mặc định
- Lớn hơn
Vacocerex 100mg Vacopharm Chai 200 viên – Thuốc kháng viêm
Thành phần
- Celecoxib: 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
- Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân 2 tuổi trở lên cân nặng tối thiểu 10kg.
- Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
- Kiểm soát đau cấp tính.
- Điều trị thống kinh nguyên phát
Cách dùng
Liều dùng
Người lớn
- Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): Liều thông thường: 200mg (2 viên)/ngày, uống 1 lần hoặc 100mg (1 viên)/lần, ngày uống 2 lần.
- Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): 100 – 200mg (1-2 viên)/lần, ngày uống 2 lần.
- Viêm cột sống dính khớp (AS): Ngày 200mg (2 viên), uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Một số bệnh nhân có thể tốt hơn nếu tổng liều mỗi ngày 400mg.
- Kiểm soát đau cấp tính: Liều khởi đầu 400mg (4 viên)/lần, dùng thêm 1 liều 200mg (2 viên) trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều 200mg (2 viên)/lần, ngày uống 2 lần, nếu cần.
- Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: Liều thông thường ở người lớn: 400mg (4 viên), dùng thêm 1 liều 200mg (2 viên) trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều 200mg (2 viên)/lần, ngày uống 2 lần, nếu cần.
- Những người có chuyển hóa kém CYP2C9: Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiền sử/kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9 cần thận trọng khi dùng celecoxib. Bắt đầu điều trị với liều bằng ½ liều khuyến nghị thấp nhất.
- Người cao tuổi: Nhìn chung không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với bệnh nhân cao tuổi có cân nặng dưới 50kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.
Trẻ em
- Viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA)
- Bệnh nhân nhi (2 tuổi trở lên) Liều lượng ≥ 10kg đến ≤ 25kg – Viên nang 50mg, 2 lần mỗi ngày ,> 25kg Viên nang 100mg, 2 lần mỗi ngày
- Celecoxib đã được nghiên cứu ở các bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu niên từ 2 đến 17 tuổi. Tính an toàn và hiệu quả của celecoxib ở trẻ em chưa được nghiên cứu trong thời gian trên 6 tháng hoặc ở bệnh nhân có cân nặng dưới 10kg (22 Ibs) hoặc ở bệnh nhân với biểu hiện phát bệnh toàn thân.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều với các bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh nhóm A). Dùng ½ liều celecoxib khuyến nghị cho các bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau trong suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B).
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Chưa có các nghiên cứu lâm sàng trên các bệnh nhân suy thận nặng (Child-Pugh nhóm C).
Dùng kết hợp với fluconazol: Nên dùng celecoxib với ½ liều khuyến nghị trên những bệnh nhân đang điều trị với fluconazol, một chất ức chế CYP2C9. Cần thận trọng khi dùng kết hợp celecoxib với các chất ức chế CYP2C9.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid.
Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc chảy máu dạ dày ruột.
Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch ngoại biên, bệnh mạch não.
Suy tim sung huyết độ II – IV theo phân loại NYHA.
Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
Suy gan nặng (albumin huyết tương dưới 25g/l hoặc điểm Child-Pugh ≥ 10).
Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
Tiền sử bị hen, mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác nhau sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc chống viêm không steroid ở những người bệnh này. Không dùng giảm đau trong thời gian ghép nối tắt động mạch vành
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
-
SP CHÍNH HÃNG
Đa dạng và chuyên sâu
-
ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY
kể từ ngày mua hàng
-
CAM KẾT 100%
chất lượng sản phẩm
-
MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN
theo chính sách giao hàng

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

-
Duy Nguyễn Nhất
Rất tuyệt vời, đặc biệt trong mùa dịch đi lại khó khăn. Chúc tdoctor ngày càng phát triển và mở rộng phạm vi ra nhiều tỉnh hơn, nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Quốc Bình Vũ
Ứng dụng rất hay. Giúp mọi người hạn chế bệnh gì cũng phải đến bệnh viện khám. Đỡ mất thời gian, công sức và tiền bạc vì nhiều khi vô gặp bs cũng chỉ cần hỏi vài câu và cho SP.
-
Nguyễn Ngọc Minh
Em bị ung thư thấy bác sĩ tuyến trung ương trong hệ thống tdoctor, bác sĩ bên tdoctor rất nhiệt tình, rất tiện cho trường hợp mua sản phẩm dược và thực phẩm chức uy tín online.
Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?
* Giúp kích hoạt cơ chế sản sinh Hormone sinh dục nam nội sinh một cách tự nhiên.
* Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý, phục hồi khả năng sinh lý nam giới.
* Hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương, xuất tinh sớm, di tinh, mộng tinh… làm chậm quá trình mãn dục nam.
* Giúp tăng cường lưu thông máu, tăng cường ham muốn, khắc phục tình trạng rối loạn cương dương ở nam giới.
Trung bình
0/5Bạn đã dùng sản phẩm này
Gửi đánh giáĐánh giá sản phẩm
Bình luận sản phẩm
Trả lời