Thương hiệu: Eisai

Viên nang cứng Lenvima 4mg Eisai điều trị ung thư (2 vỉ x 10 viên)

(SP330419)
3 Đánh giá
1.000.000đ / Hộp

Danh mục: Thuốc ung thư

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Quy cách: Hộp 2 Vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất: Eisai

Công dụng: Thuốc Lenvima được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị ung thư tuyến giáp biệt hoá (DTC). Ðiều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC). Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC). Điều trị ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC).

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Xem shop
Liên hệ Hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Lenvima là sản phẩm của Công ty Eisai (Nhật Bản), thành phần chính là lenvatinib là thuốc điều trị ung thư.

Lenvima được bào chế dưới dạng viên nang, quy cách đóng gói gồm hộp 2 vỉ x 10 viên.

Dược lực học

Lenvatinib là một chất ức chế kinase ức chế hoạt tính của enzyme kinase lên các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) tại thụ thể VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4). Lenvatinib ức chế các kinase khác có liên quan đến quá trình hình thành mạch gây bệnh, sự phát triển của khối u và sự tiến triển của ung thư ngoài các chức năng tế bào bình thường của chúng, bao gồm yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) thụ thể FGFR 1, 2, 3, và 4; yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu thụ thể alpha (PDGFRα), KIT và RET.

Lenvatinib cũng thể hiện hoạt động chống tăng sinh trong các dòng tế bào ung thư biểu mô tế bào gan phụ thuộc vào tín hiệu FGFR được kích hoạt với ức chế đồng thời quá trình phosphoryl hóa cơ chất thụ thể FGF 2α (FRS2α).

Trong các mô hình khối u chuột đồng bào, lenvatinib làm giảm các đại thực bào liên quan đến khối u, làm tăng các tế bào T gây độc tế bào được kích hoạt, và chứng tỏ hoạt động chống khối u lớn hơn trong kết hợp với kháng thể đơn dòng chống PD-1 so với điều trị đơn thuần.

Sự kết hợp của lenvatinib và everolimus cho thấy khả năng kháng sinh tăng lên và hoạt động chống khối u được chứng minh bằng sự giảm sự tăng sinh tế bào nội mô của con người, sự hình thành ống và tín hiệu VEGF trong ống nghiệm, và do giảm thể tích khối u ở mô hình chuột xenograft trên tế bào ung thư thận ở người sử dụng 2 loại lớn hơn những người chỉ dùng một loại.

Dược động học

Hấp thu

Thời gian thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) thường xảy ra từ 1 đến 4 giờ sau khi dùng liều cuối cùng.

Tương tác với thức ăn.

Sử dụng kèm một bữa ăn nhiều chất béo (xấp xỉ khoảng 900 calo trong đó khoảng 55% là từ chất béo, 15% từ protein và 30% từ carbohydrate) không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu, nhưng làm giảm tốc độ hấp thu và làm chậm trung bình Tmax từ 2 giờ đến 4 giờ.

Phân bố

Mô hình phân bố được dự đoán theo thể tích phân bố là 97 L (% CV, 30,2%). Liên kết với protein của lenvatinib là 97% đến 99%, không phụ thuộc vào nồng độ và không bị ảnh hưởng bởi chức năng gan hoặc thận. Tỷ lệ nồng độ máu trong huyết tương dao động từ 0,59 đến 0,61 ở nồng độ 0,1 đến 10 µg / mL in vitro.

Thải trừ

Thời gian bán thải cuối cùng của lenvatinib xấp xỉ khoảng 28 giờ.

Chuyển hóa

Các con đường chuyển hóa chính của lenvatinib ở người được xác định là các quá trình phụ thuộc enzyme (CYP3A và aldehyde oxidase) và các quá trình không phụ thuộc enzyme.

Bài tiết

10 ngày sau khi sử dụng một lần duy nhất lenvatinib được gắn nhãn đồng vị phóng xạ cho thấy xấp xỉ 64% và 25% nhãn gắn đồng vị phóng xạ được thải trừ tương ứng qua phân và nước tiểu.

Thành phần

Lenvatinib 4mg

Công dụng

Thuốc Lenvima được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị ung thư tuyến giáp biệt hoá (DTC). Ðiều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC). Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC). Điều trị ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC).

Cách dùng

Cách dùng Lenvima dùng đường uống. Liều dùng Đơn liều: Ðiều trị ung thư tuyến giáp biệt hoá (DTC): Liều khuyến cáo là 24mg/lần uống mỗi ngày. Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): Liều khuyến cáo dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế: 12mg/lần uống mỗi ngày cho bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng 60kg hoặc 8mg/lần uống mỗi ngày cho bệnh nhân dưới 60kg. Liều phối hợp: Điều trị ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC): Liều khuyến cáo là 20mg/lần uống mỗi ngày khi kết hợp với pembrolizumab 200mg chỉ định dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch hơn 30 phút mỗi 3 tuần. Ðiều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC): Liều khuyến cáo là: 20mg/lần uống mỗi ngày với pembrolizumab 200mg chỉ định dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch hơn 30 phút mỗi 3 tuần. 18mg/lần uống mỗi ngày với everolimus 5mg/lần uống mỗi ngày. Điều chỉnh liều khuyến cáo phù hợp với bệnh nhân có chức năng gan và chức năng thận suy giảm. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

Chống chỉ định Thuốc Lenvima chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Tăng huyết áp Kiểm soát huyết áp trước khi điều trị và theo dõi trong suốt quá trình điều trị. Tạm ngưng với tăng huyết áp độ 3 mặc dù đã tối ưu hoá liệu trình điều trị tăng huyết áp. Ngừng sử dụng cho tăng huyết áp độ 4. Rối loạn chức năng tim Theo dõi các triệu chứng lâm sàng và dấu hiệu của rối loạn chức năng tim. Tạm ngưng hoặc ngừng sử dụng cho rối loạn chức năng tim độ 3. Ngừng sử dụng cho rối loạn chức năng tim độ 4. Thuyên tắc huyết khối động mạch: Ngừng sử dụng sau khi xảy ra thuyên tắc huyết khối động mạch. Độc tính trên gan Theo dõi chức năng gan trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. Tạm ngưng hoặc ngừng sử dụng nếu độc tính trên gan độ 3 hoặc 4. Ngừng sử dụng đối với suy gan. Suy thận hoặc suy giảm chức năng thận: Tạm ngưng hoặc ngừng điều trị đối với suy thận hoặc suy giảm chức năng thận độ 3 hoặc 4

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận
  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L
Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...