Thương hiệu: Davipharm
Viên nén Peruzi 12.5mg DaViPharm điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)





Danh mục: Thuốc tim mạch & tạo máu
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: Davipharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Công dụng:
Thuốc Peruzi - 12,5 là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm, thuốc có thành phần dược chất chính là carvedilol, thuốc được dùng trong các điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, hỗ trợ điều trị suy tim trung bình đến nặng.
Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
-
Miễn phí 100%
đổi hàng
-
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Nội dung chính

Mô tả sản phẩm
- Mặc định
- Lớn hơn
Thuốc Peruzi - 12,5 là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm, thuốc có thành phần dược chất chính là carvedilol, thuốc được dùng trong các điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, hỗ trợ điều trị suy tim trung bình đến nặng.
Thành phần
Thành phần cho 1 viên
Carvedilol 12.5mg
Công dụng
Thuốc Peruzi - 12,5 là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm, thuốc có thành phần dược chất chính là carvedilol, thuốc được dùng trong các điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, hỗ trợ điều trị suy tim trung bình đến nặng.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc Peruzi dùng đường uống.
Để hạn chế nguy cơ giảm huyết áp thế đứng, carvedilol được khuyến cáo uống cùng với thức ăn. Ngoài ra, biểu hiện giãn mạch ở người bệnh dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển có thể giảm bằng cách dùng carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
Thuốc chỉ có hàm lượng 12,5 mg, do đó không thích hợp dùng cho các chỉ định liều 3,125 mg và 6,25 mg, khuyến cáo chọn dạng bào chế khác phù hợp hơn.
Liều dùng
Tăng huyết áp
Carvedilol có thể được dùng đơn trị trong điều trị tăng huyết áp hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt là các thuốc lợi tiểu. Khuyến cáo uống 1 lần/ngày, tuy nhiên, khuyến cáo liều tối đa 1 lần uống là 25 mg và liều hàng ngày tối đa là 50 mg.
Người lớn
Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 1 lần/ngày. Sau 2 ngày tăng lên 25 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng dần liều với khoáng cách ít nhất 2 tuần.
Người cao tuổi
Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 1 lần/ngày và cũng có thể cho hiệu quả đầy đủ khi tiếp tục điều trị.
Tuy nhiên, nếu đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng dần liều với khoáng cách ít nhất 2 tuần.
Đau thắt ngực ổn định mạn tính
Khuyến cáo chia liều uống 2 lần/ngày.
Người lớn
Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ngày, uống trong 2 ngày. Sau đó tiếp tục điều trị với liều 25 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng thêm dần dần sau mỗi khoảng cách nhau ít nhất 2 tuần đến liều khuyến cáo tối đa 100 mg/ngày, chia 2 lần/ngày.
Người cao tuổi
Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ngày. Sau đó, tiếp tục điều trị với liều hàng ngày tối đa khuyến cáo là 25 mg x 2 lần/ngày.
Suy tim
Carvedilol được dùng điều trị hỗ trợ cho liệu pháp điều trị cơ bản thông thường với thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, digitalis, và/hoặc các thuốc giãn mạch. Bệnh nhân cần được ổn định về mặt lâm sàng (không thay đổi nhóm NYHA, không phải nhập viện do suy tim) và liệu pháp cơ bản phải được ổn định ít nhất 4 tuần trước khi điều trị. Ngoài ra, bệnh nhân cần có sự giảm phân suất tống máu thất trái và nhịp tim > 50 nhịp/ phút và huyết áp tâm thu > 85 mmHg.
Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,125 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng, nếu dung nạp được, tới 6,25 mg x 2 lần/ngày. Liều có thể tăng nếu có thể dung nạp thuốc, cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25 mg x 2 lần/ngày, đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg x 2 lần/ngày, đối với người cân nặng trên 85 kg hoặc suy tim nhẹ hoặc trung bình.
Việc tăng liều lên 50 mg x 2 lần/ngày nên được thực hiện một cách thận trọng dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa.
Các triệu chứng suy tim nặng thêm thoáng qua có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều, đặc biệt là ở bệnh nhân suy tim nặng và/hoặc đang dùng lợi tiểu liều cao, thường không cần ngưng điều trị nhưng không nên tăng liều. Bệnh nhân nên được theo dõi trong vòng 2 giờ sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều. Trước mỗi lần tăng liều, nên tiến hành kiểm tra nguy cơ các triệu chứng suy tim nặng thêm hoặc các triệu chứng giãn mạch quá mức (như chức năng thận, thể trọng, nhịp tim).
Suy tim nặng thêm hoặc ứ dịch được điều trị bằng cách tăng liều lợi tiểu, và không nên tăng liều carvedilol cho đến khi bệnh nhân ổn định. Nếu xảy ra chậm nhịp tim hoặc kéo dài dẫn truyền nhĩ - thất, trước tiên cần theo dõi nồng độ digoxin. Đôi khi có thể cần giảm liều carvedilol hoặc tạm thời ngưng điều trị. Ngay cả trong những trường hợp này, việc chỉnh liều carvedilol thường có thể được tiếp tục thành công.
Chức năng thận, tiểu cầu và glucose (trong trường hợp bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin và/hoặc không phụ thuộc insulin) nên được theo dõi thường xuyên khi chỉnh liều. Tuy nhiên, sau khi chỉnh liều, tần suất theo dõi có thể giảm.
Nếu đã ngưng carvedilol trong hơn 2 tuần, nên tiến hành khởi đầu điều trị lại với liều 3,125 mg x 2 lần/ngày và tăng dần liều như đã khuyến cáo ở trên.
Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt
Suy giảm chức năng thận
Nên xác định liều dùng tùy theo từng bệnh nhân, nhưng dựa trên các thông số dược động học, không có bằng chứng cho thấy chỉnh liều carvedilol cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận là không cần thiết.
Rối loạn chức năng gan trung bình
Không cần chỉnh liều.
Trẻ em (< 18 tuổi)
Không khuyến cáo dùng carvedilol cho trẻ em dưới 18 tuổi do thông tin về an toàn và hiệu quả của carvedilol trên nhóm bệnh nhân này chưa đầy đủ.
Người cao tuổi
Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của carvedilol và nên được theo dõi cẩn thận. Như các thuốc chẹn beta khác, đặc biệt ở bệnh nhân bệnh động mạch vành, việc ngưng carvedilol nên được thực hiện từ từ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

-
SP CHÍNH HÃNG
Đa dạng và chuyên sâu
-
ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY
kể từ ngày mua hàng
-
CAM KẾT 100%
chất lượng sản phẩm
-
MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN
theo chính sách giao hàng

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

-
Duy Nguyễn Nhất
Rất tuyệt vời, đặc biệt trong mùa dịch đi lại khó khăn. Chúc tdoctor ngày càng phát triển và mở rộng phạm vi ra nhiều tỉnh hơn, nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Quốc Bình Vũ
Ứng dụng rất hay. Giúp mọi người hạn chế bệnh gì cũng phải đến bệnh viện khám. Đỡ mất thời gian, công sức và tiền bạc vì nhiều khi vô gặp bs cũng chỉ cần hỏi vài câu và cho SP.
-
Nguyễn Ngọc Minh
Em bị ung thư thấy bác sĩ tuyến trung ương trong hệ thống tdoctor, bác sĩ bên tdoctor rất nhiệt tình, rất tiện cho trường hợp mua sản phẩm dược và thực phẩm chức uy tín online.
Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?
* Giúp kích hoạt cơ chế sản sinh Hormone sinh dục nam nội sinh một cách tự nhiên.
* Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý, phục hồi khả năng sinh lý nam giới.
* Hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương, xuất tinh sớm, di tinh, mộng tinh… làm chậm quá trình mãn dục nam.
* Giúp tăng cường lưu thông máu, tăng cường ham muốn, khắc phục tình trạng rối loạn cương dương ở nam giới.
Trung bình
4.6/5Bạn đã dùng sản phẩm này
Gửi đánh giáCám ơn Tdoctor đã có sản phẩm tốt
Trả lời
Đã nhận hàng và dùng ổn
Trả lời
Sản phẩm tốt và dịch vụ giao hàng chu đáo
Trả lời
Dịch vụ quá tốt
Trả lời
Sản phẩm tốt. Cám ơn đã phân phối
Trả lời
Đánh giá sản phẩm
Bình luận sản phẩm
Trả lời