Tdoctor
Ứng dụng Tdoctor
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
tdoctor
tdoctor

Thương hiệu: Davipharm

Viên nén Zuryk 300mg điều trị bệnh gút (10 vỉ x 10 viên)

(SP532498)
tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor 3 Đánh giá
Liên hệ mua lẻ 0393.167.234
Liên hệ mua sỉ Gọi điện Tdoctor
160.000đ
Chọn đơn vị: Hộp

Danh mục: Gout

Dạng bào chế: Viên

Quy cách: 100 viên

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Nhà sản xuất: Davipharm

Nước sản xuất: Việt Nam

Công dụng:

Điều trị lâu dài tăng acid uric huyết do viêm khớp gút mạn tỉnh.

Bệnh sỏi thận do acid uric (kèm hoặc không kèm theo viêm khớp do gút).

Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800 mg/ ngày và 750 mg/ ngày. Tăng acid uric huyết khi dùng hóa trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tỉnh đặc.

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Liên hệ Hotline 0393.167.234
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Thuốc Zuryk 300mg là sản phẩm được sản xuất bởi Davipharm có thành phần Allopurinol: 300mg dùng trong điều trị lâu dài tăng acid uric huyết do viêm khớp gút mạn tỉnh


Thành phần

Allopurinol 300 mg

Công dụng

Điều trị lâu dài tăng acid uric huyết do viêm khớp gút mạn tỉnh.

Bệnh sỏi thận do acid uric (kèm hoặc không kèm theo viêm khớp do gút).

Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800 mg/ ngày và 750 mg/ ngày. Tăng acid uric huyết khi dùng hóa trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tỉnh đặc.

Cách dùng

Cách dùng

Dùng đường uống.

Uống một lần mỗi ngày sau bữa ăn. Thuốc được dung nạp tốt, nhất là sau khi ăn. Liều trên 300 mg nên chia uống nhiều lần trong ngày.

Với các liều dùng không phù hợp với hàm lượng của chế phẩm, khuyến cáo chọn dạng bảo chế khác phù hợp hơn.

Liều dùng của allopurinol khác nhau tùy theo mức độ bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh.

Bệnh gút:

Liều khởi đầu mỗi ngày 100 - 300 mg, điều chỉnh liều đến khi nồng độ urat trong huyết thanh giảm xuống 0,36 mmol/ lit (6 mg/100 ml) hoặc thấp hơn hoặc cho tới khi đạt tới liều tối đa khuyến cáo 800 mg. Liều thường dùng mỗi ngày ở người lớn trong trường hợp bệnh nhẹ là 200 - 300 mg/ ngày, gút có sạn urat (tophi) trung bình là 400 - 600 mg/ ngày. Liều đến 300 mg uống 1 lần trong ngày, liều trên 300 mg phải chia nhiều lần để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày. Sau khi nồng độ urat huyết thanh đã được kiểm soát, có thể giảm liều. Liều duy trì trung bình ở người lớn là 300 mg/ ngày và liều tối thiểu có tác dụng là 100 - 200 mg/ ngày. Phải dùng allopurinol liên tục, ngưng thuốc có thể dẫn đến tăng nồng độ urat huyết thanh. Duy trì uống đủ nước để phòng ngừa lắng đọng xanthin ở thận.

Khi allopurinol được thêm vào phác đồ điều trị có colchicin, thuốc bài acid uric niệu, và/ hoặc thuốc chống viêm, cần phải có một thời gian chuyển tiếp vài tháng trước khi các thuốc đó có thể ngừng. Trong thời gian này, các thuốc phải cho đồng thời, và liều lượng allopurinol được điều chỉnh cho tới khi nồng độ urat trong huyết thanh bình thường và không còn cơn gút cấp trong vài tháng. Khi ngừng các thuốc bài acid uric niệu, phải giảm dần liều trong vài tuần.

Tăng acid uric huyết do hóa trị ung thư:

Phòng bệnh thận cấp do acid uric khi dùng hóa trị liệu điều trị một số bệnh ung thư, người lớn dùng allopurinol 600 - 800 mg, trong 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị ung thư. Trong tăng acid uric huyết thứ phát do ung thư hoặc hóa trị liệu ung thư, liều duy trì của allopurinol tương tự liều dùng trong bệnh gút và được điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.

Sỏi thận calci oxalat tái phát: Ở bệnh nhân có tăng acid uric niệu: Liều khởi đầu mỗi ngày 200 - 300 mg, điều chỉnh liều tăng hoặc giảm dựa vào sự kiểm soát acid uric niệu/ 24 giờ. Trẻ em: Sử dụng allopurinol ở trẻ em chủ yếu là trong tăng acid uric huyết do hóa trị liệu ung thư hoặc rối loạn enzym, hội chứng Les - Nyhan (hội chứng rối loạn chuyển hóa purin).

Trẻ em dưới 15 tuổi:

Mỗi ngày uống 10 - 20 mg/kg, tối đa 400 mg/ ngày. Sau 48 giờ điều trị, phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh.

Người cao tuổi:

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì nồng độ urat huyết thanh và urat niệu bình thường.

Bệnh nhân suy thận:

Do allopurinol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua thận, suy giảm chức năng thận có thể dẫn đến tích lũy thuốc và/ hoặc các chất chuyển hóa của nó cúng với kéo dài thời gian bán thải trong huyết tương. Trong trường hợp suy thận nặng, nên dùng dưới 100 mg/ ngày hoặc dùng một liều 100 mg trong những khoảng thời gian dài hơn một ngày.

Nếu có thể theo dõi nồng độ oxipurinol, nên điều chỉnh liều để duy trì nồng độ oxipurinol dưới 100 mcmol/L (15,2 mg/L).

Allopurinol và chất chuyển hóa của nó bị loại bỏ trong quá trình thẩm tách máu. Nếu cần thẩm tách máu thường xuyên, cân nhắc dùng liệu trình thay thế với liều 300 - 400 mg sau mỗi lần thẩm tách máu mà không cần dùng thuốc giữa các lần thấm tách.

Bệnh nhân suy gan:

Nên giảm liều cho bệnh nhân suy gan. Khuyến cáo xét nghiệm kiểm tra chức năng gan định kỳ trong giai đoạn đầu điều trị.

Lưu ý

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

Gửi đánh giá

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

× Zoomed Image

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...