Tdoctor
Ứng dụng Tdoctor
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
tdoctor
tdoctor

Thương hiệu: MEBIPHAR

Alphachymotrypsin 4200 IU Mebiphar H/200v - Thuốc Trị Phù Nề Chấn Thương, Phẫu Thuật Hiệu Quả | Mebiphar

(SP701857)
tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor 3 Đánh giá
Liên hệ mua lẻ 0393.167.234
Liên hệ mua sỉ Gọi điện Tdoctor
100.000đ
Chọn đơn vị: Hộp

Danh mục: Cải thiện tăng cường chức năng

Dạng bào chế: Viên nén bao tan ruột

Quy cách: Hộp 200 viên - 20 vỉ x 10 viên

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar)

Nước sản xuất: Việt Nam

Công dụng:

Alphachymotrypsin 4200 IU Mebiphar (H/200v) được chỉ định để điều trị:

Phù nề sau chấn thương:

Phù nề do bong gân, trật khớp, gãy xương đóng

Sưng tấy sau chấn thương thể thao, va đập mạnh

Bầm tím, máu tụ và sưng do tai nạn giao thông

Chấn thương đầu, mặt gây sưng phù nghiêm trọng

Tổn thương cơ, gân, dây chằng do hoạt động mạnh

Phù nề sau chấn thương xương khớp ở người cao tuổi

Phù nề sau phẫu thuật:

Giảm sưng sau các phẫu thuật chấn thương chỉnh hình lớn

Hỗ trợ phục hồi sau phẫu thuật tạo hình, thẩm mỹ

Giảm phù nề sau các thủ thuật nha khoa, phẫu thuật hàm mặt

Hỗ trợ sau phẫu thuật mắt (phẫu thuật đục thuỷ tinh thể)

Giảm viêm và phù nề sau các phẫu thuật trong ổ bụng

Phòng ngừa dính ruột sau phẫu thuật tiêu hóa

Điều trị bỏng:

Giảm phù nề và viêm trong điều trị bỏng độ I, II diện tích lớn

Hỗ trợ quá trình liền sẹo và tái tạo da bị bỏng

Cải thiện tuần hoàn máu tại vùng bỏng, giảm nguy cơ hoại tử

Giảm đau và tăng cường quá trình phục hồi da

Phòng ngừa nhiễm trùng thứ phát tại vùng bỏng

Các ứng dụng hỗ trợ khác:

Viêm họng cấp và mạn tính: Giảm sưng họng, đau nuốt

Viêm khớp dạng thấp: Hỗ trợ giảm viêm khớp và cứng khớp buổi sáng

Viêm xoang mãn tính: Giảm tắc nghẽn đường thở và tiêu đàm

Rối loạn tiêu hóa: Cải thiện tiêu hóa protein ở người già, trẻ nhỏ

Viêm phổi, viêm phế quản: Hỗ trợ làm loãng đàm, dễ khạc ra

Phù nề do suy tim: Hỗ trợ giảm phù nề ở chi dưới (kết hợp với thuốc tim mạch)

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Liên hệ Hotline 0393.167.234
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Alphachymotrypsin 4200 IU Mebiphar với enzyme protease chuyên biệt điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng. Sản phẩm chất lượng cao từ Mebiphar với quy cách 200 viên tiện lợi.

Thành phần

Hoạt chất chính:

Alpha chymotrypsin: 4200 IU (tương đương 21 microkatals chymotrypsin)

Tá dược:

Lactose monohydrate

Microcrystalline cellulose

Corn starch (tinh bột ngô)

Magnesium stearate

Sodium starch glycolate

Povidone K30

Croscarmellose sodium

Colloidal silicon dioxide Màng bao tan ruột:

Hypromellose phthalate (HPMCP)

Diethyl phthalate

Triethyl citrate

Talc

Titanium dioxide

Cơ chế tác dụng:

Alpha chymotrypsin là enzyme protease serine được chiết xuất từ tụy bò (Bos taurus), có khả năng phân giải các protein viêm, đặc biệt là fibrin và fibrinogen - những thành phần chính gây ra hiện tượng phù nề và viêm. Với hoạt độ 4200 IU, enzyme này hoạt động hiệu quả bằng cách:

Phân giải các sợi fibrin bao quanh vùng viêm và tổn thương

Cải thiện tuần hoàn máu và bạch huyết tại vùng bị tổn thương

Giảm tắc nghẽn mạch máu nhỏ do protein viêm và cục máu đông

Tăng cường thẩm thấu của thuốc kháng viêm khác vào mô

Hỗ trợ quá trình tiêu viêm và tái tạo mô tự nhiên của cơ thể

Giảm độ nhớt máu, cải thiện tính lưu động

Đặc điểm bao tan ruột: Viên được bao phim tan ruột giúp bảo vệ enzyme khỏi môi trường acid của dạ dày, đảm bảo enzyme được giải phóng và hấp thu tối đa tại ruột non.

Công dụng

Alphachymotrypsin 4200 IU Mebiphar (H/200v) được chỉ định để điều trị:

Phù nề sau chấn thương:

Phù nề do bong gân, trật khớp, gãy xương đóng

Sưng tấy sau chấn thương thể thao, va đập mạnh

Bầm tím, máu tụ và sưng do tai nạn giao thông

Chấn thương đầu, mặt gây sưng phù nghiêm trọng

Tổn thương cơ, gân, dây chằng do hoạt động mạnh

Phù nề sau chấn thương xương khớp ở người cao tuổi

Phù nề sau phẫu thuật:

Giảm sưng sau các phẫu thuật chấn thương chỉnh hình lớn

Hỗ trợ phục hồi sau phẫu thuật tạo hình, thẩm mỹ

Giảm phù nề sau các thủ thuật nha khoa, phẫu thuật hàm mặt

Hỗ trợ sau phẫu thuật mắt (phẫu thuật đục thuỷ tinh thể)

Giảm viêm và phù nề sau các phẫu thuật trong ổ bụng

Phòng ngừa dính ruột sau phẫu thuật tiêu hóa

Điều trị bỏng:

Giảm phù nề và viêm trong điều trị bỏng độ I, II diện tích lớn

Hỗ trợ quá trình liền sẹo và tái tạo da bị bỏng

Cải thiện tuần hoàn máu tại vùng bỏng, giảm nguy cơ hoại tử

Giảm đau và tăng cường quá trình phục hồi da

Phòng ngừa nhiễm trùng thứ phát tại vùng bỏng

Các ứng dụng hỗ trợ khác:

Viêm họng cấp và mạn tính: Giảm sưng họng, đau nuốt

Viêm khớp dạng thấp: Hỗ trợ giảm viêm khớp và cứng khớp buổi sáng

Viêm xoang mãn tính: Giảm tắc nghẽn đường thở và tiêu đàm

Rối loạn tiêu hóa: Cải thiện tiêu hóa protein ở người già, trẻ nhỏ

Viêm phổi, viêm phế quản: Hỗ trợ làm loãng đàm, dễ khạc ra

Phù nề do suy tim: Hỗ trợ giảm phù nề ở chi dưới (kết hợp với thuốc tim mạch)

Cách dùng

Liều dùng chuẩn:

Người lớn và trẻ em ≥12 tuổi (≥40kg):

Đường uống: 2 viên/lần, 3 lần/ngày (trước bữa ăn 30-60 phút)

Ngậm dưới lưỡi: 1-2 viên/lần, 4 lần/ngày (cho tác dụng nhanh)

Thời điểm tốt nhất: Lúc đói (trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2-3 giờ)

Thời gian điều trị:

Cấp tính: 5-10 ngày

Bán cấp: 2-4 tuần

Mạn tính: 6-8 tuần hoặc theo chỉ định bác sĩ

Duy trì: 1 viên/lần, 2 lần/ngày

Trẻ em 6-12 tuổi (20-40kg):

Liều khuyến cáo: 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày

Điều kiện: Chỉ dùng khi có chỉ định và giám sát chặt chẽ của bác sĩ

Thời gian: Không quá 5-7 ngày trừ khi bác sĩ chỉ định khác

Cách dùng: Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc bẻ

Điều chỉnh liều theo tình trạng bệnh:

Chấn thương nặng: 3-4 viên/lần, 3 lần/ngày trong 3-5 ngày đầu

Sau phẫu thuật lớn: 3 viên/lần, 3 lần/ngày trong tuần đầu tiên

Phù nề mạn tính: 2 viên/lần, 2 lần/ngày điều trị dài hạn

Người cao tuổi: Bắt đầu với liều thấp (1 viên/lần), tăng dần

Suy gan nhẹ: Giảm liều 30-50% và kéo dài khoảng cách giữa các lần uống

Suy thận nhẹ-trung bình: Thường không cần điều chỉnh liều

Cách sử dụng chi tiết:

Uống bằng đường miệng (khuyến cáo):

Nuốt nguyên viên với nhiều nước lạnh hoặc ấm (200-300ml)

Tuyệt đối không nhai, nghiền, bẻ viên vì sẽ phá hủy màng bao tan ruột

Uống cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ enzyme ổn định

Nên uống khi đói để tránh enzyme bị phân giải bởi thức ăn

Tránh uống với nước nóng >50°C, sữa, nước trái cây có acid

Ngậm dưới lưỡi (sublingual - cho tác dụng nhanh):

Chỉ áp dụng khi cần tác dụng nhanh (chấn thương cấp tính)

Đặt viên dưới lưỡi, để tan từ từ trong 15-20 phút

Không nhai, nuốt hoặc uống nước trong lúc viên đang tan

Hiệu quả hấp thu nhanh hơn 3-4 lần so với đường uống

Có thể có vị hơi đắng và cảm giác tê nhẹ lưỡi (bình thường)

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng:

Nếu quên uống: Uống ngay khi nhớ, nếu gần giờ uống tiếp theo thì bỏ qua

Không tự ý tăng liều: Có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng

Ngưng thuốc: Có thể ngưng đột ngột mà không cần giảm liều dần

Theo dõi hiệu quả: Đánh giá sau 3-5 ngày, nếu không cải thiện thì tham khảo bác sĩ

Kết hợp với các thuốc khác: Cách nhau ít nhất 1-2 giờ

Liều dùng theo từng bệnh lý cụ thể:

Chấn thương thể thao:

Ngày 1-3: 3 viên x 3 lần/ngày

Ngày 4-7: 2 viên x 3 lần/ngày

Ngày 8-14: 2 viên x 2 lần/ngày

Sau phẫu thuật:

Tuần 1: 3 viên x 3 lần/ngày

Tuần 2-3: 2 viên x 3 lần/ngày

Tuần 4-6: 2 viên x 2 lần/ngày

Viêm khớp mạn tính:

Duy trì: 2 viên x 2 lần/ngày

Đợt cấp: 2 viên x 3 lần/ngày (7-10 ngày)

Lưu ý

Cảnh báo quan trọng:

Enzyme rất nhạy cảm: Bảo quản đúng cách để duy trì hoạt tính

Không dùng với thuốc kháng đông: Warfarin, Heparin có thể tăng nguy cơ xuất huyết

Tránh dùng với acetylcysteine: Giảm hiệu quả của cả hai thuốc do tương tác enzyme

Thận trọng trước phẫu thuật: Ngưng thuốc trước 3-5 ngày để tránh chảy máu

Không thay thế điều trị chính: Chỉ là thuốc hỗ trợ, không thay thế kháng sinh khi có nhiễm trùng

Theo dõi phản ứng dị ứng: Đặc biệt ở những người có tiền sử dị ứng protein

Tương tác thuốc và thực phẩm:

Thuốc tăng nguy cơ xuất huyết:

Warfarin, Acenocoumarol: Tăng INR, cần theo dõi chặt chẽ

Heparin, LMWH: Tăng nguy cơ chảy máu, theo dõi aPTT

Aspirin, NSAIDs: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa

Clopidogrel, Ticagrelor: Tăng tác dụng chống kết tập tiểu cầu

Thuốc giảm hiệu quả:

Thuốc kháng axit (PPI, H2-blocker): Tăng pH dạ dày, có thể ảnh hưởng bao tan ruộ

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

Gửi đánh giá

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...