Tdoctor
Ứng dụng Tdoctor
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
tdoctor
tdoctor

Thương hiệu: Brawn Laboratories

Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)

(SP984333)
tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor 3 Đánh giá
Liên hệ mua lẻ 0393.167.234
Liên hệ mua sỉ Gọi điện Tdoctor
160.000đ
Chọn đơn vị: Hộp

Danh mục: Điều trị nhiễm khuẩn(thuốc)

Dạng bào chế: Viên

Quy cách: 100 viên

Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ

Nhà sản xuất: Brawn Laboratories

Nước sản xuất: Ấn Độ

Công dụng:

Thuốc Amoxicillin capsules BP 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Viêm xoang cấp do vi khuẩn.

Viêm tai giữa cấp.

Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn.

Cơn cấp của viêm phế quản mạn tính.

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.

Viêm bàng quang cấp.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không triệu chứng ở phụ nữ mang thai.

Viêm bể thận cấp.

Sốt do thương hàn và phó thương hàn.

Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng.

Nhiễm khuẩn khớp già.

Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori.

Bệnh Lyme.

Amoxicillin cũng được chỉ định trong dự phòng viêm nội tâm mạc. Cần phải xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các chất kháng khuẩn thích hợp.

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Liên hệ Hotline 0393.167.234
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Thuốc Amoxicillin capsules BP 500 mg của công ty Brawn Laboratories Ltd chứa amoxicillin 500 mg với công dụng điều trị các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Viên nang cứng cỡ số 0, nắp nang màu nâu, thân nang màu đỏ da bò, chứa dược chất màu trắng bên trong.

Thành phần

Amoxicillin 500mg


Công dụng

Thuốc Amoxicillin capsules BP 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Viêm xoang cấp do vi khuẩn.

Viêm tai giữa cấp.

Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn.

Cơn cấp của viêm phế quản mạn tính.

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.

Viêm bàng quang cấp.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không triệu chứng ở phụ nữ mang thai.

Viêm bể thận cấp.

Sốt do thương hàn và phó thương hàn.

Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng.

Nhiễm khuẩn khớp già.

Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori.

Bệnh Lyme.

Amoxicillin cũng được chỉ định trong dự phòng viêm nội tâm mạc. Cần phải xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các chất kháng khuẩn thích hợp.

Cách dùng

Cách dùng

Dùng đường uống, uống cùng với nước, không được mở nắp nang.

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên

Bảng 1

Chỉ định

Liều dùng

Viêm xoang cấp do vi khuẩn

250 mg - 500 mg mỗi 8 giờ hoặc 750 mg - 1 g mỗi 12 giờ.

Với nhiễm khuẩn nặng: 750 mg - 1 g mỗi 8 giờ.

Viêm bàng quang cấp: Có thể điều trị 3 g 2 lần mỗi ngày trong 1 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không gồm triệu chứng ở phụ nữ mang thai.

Viêm bể thận cấp

Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng

Viêm bàng quang cấp

Viêm tai giữa

500 mg mỗi 8 giờ hoặc 750 mg - 1 g mỗi 12 giờ.

Với nhiễm khuẩn nặng: 750 mg - 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.

Viêm amidan và viên họng cấp do liên cầu khuẩn

Cơn cấp của viêm phế quản mạn tính

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng

500 mg - 1 g mỗi 8 giờ.

Sốt do thương hàn và phó thương hàn

500 mg - 2 g mỗi 8 giờ.

Nhiễm khuẩn khớp giả

Liều uống 2 g từ 30 - 60 phút trước khi điều trị.

Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori

750 mg- 1 g 2 lần mỗi ngày, kết hợp với chất ức chế bơm proton (omeprazole, lansoprazole) và các kháng sinh khác (clarithromycin, metronidazole) trong 7 ngày.

Bệnh Lyme

Giai đoạn đầu: 500 mg - 1 g mỗi 8 giờ, tăng đến liều tổng liều tối đa 4 g/ngày trong khoảng 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày).

Giai đoạn cuối: 500 mg - 2 g mỗi 8 giờ, tăng đến tổng liều tối đa 6 g/ngày trong khoảng từ 10 đến 30 ngày.

Liều dùng cho trẻ em dưới 40 kg

Bảng 2

Chỉ định

Liều dùng

Viêm xoang cấp do vi khuẩn

20 - 90 mg/kg/ngày: Đa liều.

Viêm tai giữa

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng

Viêm bàng quang cấp

Viêm bể thận cấp

Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng

Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn

40 - 90 mg/kg/ngày: Đa liều.

Sốt do thương hàn và phó thương hàn

100 mg/kg/ngày chia làm 3 liều.

Dự phòng viêm nội tâm mạc

50 mg/kg, liều đơn uống trước khi điều trị từ 30 - 60 phút.

Bệnh Lyme

Giai đoạn đầu: 25 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều, trong 10 đến 21 ngày.

Giai đoạn cuối: 100 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều, trong 10 đến 30 ngày.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận

GFR (ml/phút)

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg

Trẻ em < 40 kg

> 30

Không cần điều chỉnh liều.

Không cần điều chỉnh liều.

10 - 30

Liều tối đa 500 mg 2 lần/ngày.

15 mg/kg 2 lần/ngày (tối đa 500 mg 2 lần/ngày).

< 10

Liều tối đa 500 mg/ngày.

Liều đơn 15 mg/kg/ngày (tối đa 500 mg).

Trong đa số trường hợp, điều trị đường ngoài tiêu hóa được ưu tiên hơn.

Bệnh nhân đang thẩm tách máu

Amoxicillin có thể bị loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bằng thẩm tách máu.

Thẩm tách máu

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg

500 mg mỗi 24 giờ.

Trước khi thẩm tách máu, dùng một liều 500 mg. Để phục hổi nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn, cần dùng thêm 1 liều 500 mg sau khi thẩm tách máu.

Trẻ em < 40 kg

15 mg/kg/ngày dùng như liều đơn (tối đa 500 mg). Trước khi thẩm tách máu, dùng một liều 15 mg/kg. Để phục hồi nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn, cần dùng thêm 1 liều 15 mg/kg sau khi thẩm tách máu.

Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc

Liều amoxicillin tối đa 500 mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan

Cần thận trọng và theo dõi chức năng gan thường xuyên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Các triệu chứng đường tiêu hóa (như buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy) và sự rối loạn cân bằng chất lỏng và chất điện giải có thể xảy ra. Đã ghi nhận các trường hợp xảy ra tinh thể niệu của amoxicillin, trong đó một số dẫn đến suy thận. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc ở những bệnh nhân dùng liều cao.

Xử trí

Các triệu chứng đường tiêu hóa có thể được điều trị triệu chứng, chú ý cân bằng nước điện giải. Amoxicillin có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn nhờ thẩm tách máu.

Lưu ý

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

Gửi đánh giá

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...